Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2008

Korean trung cap

Bài 1. 출발하기 전에 예약을 확인해 주십시오.

I - 독해

여러분의 한국 방문을 환영합니다.
아름다운 한국을 여행하기 전에 이 안내문을 꼭 읽어 보십시오.
한국의 크기는 221,607Km2입니다. 남한은 그 가운데 45%를 차지하고, 북한은 나머지 55%를 차지합니다.
한국은 1988년 서울 올림픽을 했습니다. 그리고 2002년에는 월드컵 대회도 할 겁니다. 남한의 인구는 약 4천 4백 6십만이고 북한은 2천 5백만입니다.

서울은 한국의 수도입니다.
또 부산 대구, 인천 ,광주, 대전은 한국의 5대 도시입니다.
서울에는 관광지가 많이 있습니다. 특히 경복궁, 비원, 인사동이 유명합니다. 그리고 서울은 정치, 문화, 경제, 교육의 중심 도시 입니다.

끝으로 한국의 국기는 '태극기'이고, 한국의 꽃은 '무궁화'입니다. 여러분! 한국에서 즐겁고 재미있는 여행을 하십시오. 감사합니다.

Link nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl102/lesson01/l01_read.swf

II - 문법

1. Đuôi từ liên kết câu '-기 전에' : trước khi

Từ ‘전’ là một danh từ có nghĩa là "trước" và ‘-에’ là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp ‘-기 전에’ được dùng để diễn tả "trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

2. Đuôi từ liên kết câu '-고'

Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".
숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.
저는 공부하고 친구는 TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.
이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

III - 어휘

1. Động từ

출장가다 đi công tác
예약하다 đặt trước
출발하다 xuất phát
떠나다 rời khỏi
도착하다 đến nơi
돌아오다 quay về, quay lại
기다리다 chờ
확인하다 xác nhận
환영하다 hoan nghênh
읽다 đọc
차지하다 chiếm (tỉ lệ)

2. Danh từ

여행사 công ty du lịch
비행기표 vé máy bay
직장 동료 đồng nghiệp
안내문 tờ thông tin/tờ hướng dẫn
태극기 Cờ Thái cực (cờ Hàn Quốc)
무궁화 Hoa dâm bụt
꽃 hoa

3. Tính từ

아름다운 đẹp
유명한 nổi tiếng
즐거운 vui vẻ
재미있는 thú vị

IV - 듣기

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl102/lesson01/lis_dial_frame.html

V - 숙제

Click vào link để download bài tập


Bài 2. 5년전 한국을 방문한 적이 있어요.







I - 독해

안녕, 안나?

저는 지금 부산 해운대에 있어요.
어제 일을 끝내고 여기에 왔는데, 해운대 바다가 너무 좋아요. 안나씨도 해운대에 와 본 적 있어요?
어제 밤에 바다에 가 봤는데, 밤바다가 정말 조용하고
아름다웠어요.

안나씨, 저하고 한스씨는 내일 설악산에 갈 거예요.
서울에서 부산까지는 비행기로 왔는데, 설악산에는
기차로 가려고 해요.
지금 한국은 가을이에요.
한국의 가을 단풍은 아주 멋있어요.
특히 설악산은 단풍으로 유명해요.
5년 전에도 설악산에 가 본 적이 있어요.
그러나 그 때는 봄이어서 단풍을 구경할 수 없었어요.

안나씨, 제가 설악산의 단풍 사진을 많이 찍을게요.
안나씨도 좋아할 거예요.
이번 여행이 끝난 후 20일에 한국을 떠날 거예요.
다시 만날 때까지 잘 있어요.

- 앤디가

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl102/lesson02/l02_read.swf

II - 문법

1. Mẫu câu `-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다': ".....đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó"

Mẫu câu ' -(으)ㄴ 적(이) 있다/없다 ` được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.

Ví dụ :
한국음식을 먹어 본 적이 있으세요 ? Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
- 네, 먹어 본 적이 있어요 . Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.
- 아니오, 먹어 본 적이 없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
저는 한국에 가 본 적이 없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.


2. Đuôi từ liên kết câu '-ㄴ(은/는)데' : và/còn/nhưng/vì...nên/khi

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.

- 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요 -> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이 없어요. (Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.)
- 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
- 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요 ? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau : '-았/었(었)는데`, '-겠는데`.

Ví dụ :
불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

*** Mẫu `-ㄴ(은)데' được dùng cho tính từ và '-이다` trong thì hiện tại.

Ví dụ :
- 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데, 한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.
- 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.
- 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

*** Mẫu '-는데` được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-요" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게 오셨어요 ? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
- 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
- (김영수씨) 있어요 ? Anh ấy có đây không ạ ?

III - 어휘

1. Biểu hiện cần nhớ

______라고 합니다. Tôi là ________
천만에요. Không có chi.
좋지요. Hay quá.
글쎄요. Để xem đã. / ừm....

2. Danh từ

회사 Công ty
호텔 Khách sạn
공항 Sân bay
시내 nội thành
바다 biển
단풍 Một loại lá đỏ (lá phong)
사진 hình ảnh

3. Các biểu hiện gặp gỡ/chia tay

마중 나가다(나오다) đi đón một ai đó
환영하다 hoanh nghênh
환영식 Lễ chào đón
환송하다 Tiễn
환송식 Lễ tiễn khách
방문하다 thăm viếng
한국방문 visiting Korea
헤어지다 chia tay
섭섭하다 lưu luyến

4. Các địa danh tại Hàn Quốc

제주도 Đảo Cheju
설악산 Núi Sorak
해운대 Bãi biển Haeundae
경복궁 Cung điện Kyongbok
비원 Piwon
경주 Kyongju
덕수궁 Cung Toksu

5. Tính từ

피곤하다 mệt
아름답다 đẹp
깨끗하다 sạch sẽ
조용하다 im lặng
시끄럽다 ồn ào
복잡하다 đông đúc, phức tạp
편리하다 tiện lợi
유명하다 nổi tiếng

IV - 듣기

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl102/lesson02/l02_lis_text.swf

V - 숙제
download here

Korean so cap (5)

Bài 10. 시계를 선물하려고 해요.
I - Đọc hiểu

아버지, 어머니께
그동안 잘 지내셨어요?
저는 잘 지내요. 방학동안 한국 여행을 잘 다녀왔어요.
서울에서 한국어 공부도 열심히 했어요.
서강대학교 한국어 수업이 특히 재미있었어요.
그리고 여기 저기 여행을 했어요.
한국을 많이 알 수 있었어요.
미국으로 돌아온 다음에 1주일 동안 워싱턴에
다녀 왔어요.
앤디의 고향이 워싱턴이에요.
워싱턴에서 재미있게 지냈어요.
처음에는 호주에 가려고 했어요.
그런데 이번 여름방학에는 새로운 경험을 하고 싶었어요.
다음 주부터 학교가 시작될 거예요.
한국어를 더 열심히 공부하려고 해요.
아빠, 엄마한테 자주 편지 못 해서 죄송해요.
이젠 자주 연락드리겠어요.
그럼 안녕히 계세요.

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson10/l10_r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Mẫu câu '-(으)려고 하다' :

Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từ bao gồm cả `있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

`려고 하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :
저는 내일 극장에 가려고 해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.

1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요.

2. Trợ từ '-한테' : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ'-한테' được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :
누구한테 책을 주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제 친구한테 주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테 편지를 쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨 열쇠는 멜라니씨한테 있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테 물어 보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

3. Trợ từ '-한테서' : từ (một ai đó)

Trợ từ'-한테서' được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :
누구한테서 그 소식을 들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서 들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서 편지가 왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서 그 선물을 받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ /chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ/chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?


Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :
내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

6. Động từ bất quy tắc '-ㄷ'

Patchim '-드' ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành '-ㄹ' khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ :
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.


저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý : Tuy nhiên '닫다' (đóng), '받다' (nhận) và '믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giùm.

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

III - Từ ngữ

1. Những sự kiện đặc biệt

생일 sinh nhật
돌 thôi nôi (sinh nhật 1 tuổi)
결혼기념일 Kỷ niệm ngày cưới
약혼 đính hôn
졸업 tốt nghiệp
집들이 tiệc tân gia

2. Nghệ thuật và giải trí

영화 phim
연극 kịch
미술 mỹ thuật
미술 전시회 triển lãm mỹ thuật
음악 âm nhạc
음악회 buổi hòa nhạc
스포츠 thể thao
발레 nghệ thuật múa ba lê

3. Trạng từ

처음에 lần đầu
자주 thường xuyên
열심히 chăm chỉ/cần cù
특히 đặc biệt là
재미있게 hay/thú vị

4. Động từ

편지하다 Viết thư
사다 mua
팔다 bán
잃어버리다 mất
선물하다 tặng quà
다녀오다 đi rồi về
돌아오다 quay về
경험을 하다 rút kinh nghiệm/từng có kinh nghiệm
연락하다 liên lạc
지내다 trải qua (một thời gian nào đó)

IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson10/l10_04.swf

Korean so cap (4)

Bài 7. 영화 보러 갑시다
I - Bài đọc

안나:
저는 안나예요.
지금 집에 없어요. 메모를 남기세요.

앤디:
안나씨, 저 앤디예요.
미안해요. 제가 오늘 약속을 못 지켜요.
갑자기 회사에서 연락이 왔어요.
오후 5시부터 회의가 있어요.
그 회의는 아주 중요해요.
그래서 6시까지 극장에 못 가요.
안나씨, 내일은 어때요? 내일은 토요일이예요.
그러니까 우리 12시에 만납시다.
같이 점심을 먹어요.
그리고 영화를 보러 갑시다.
제가 점심을 살께요.
안나씨, 한국식당 '아리랑'을 알아요?
'아리랑'은 시청 건너편에 있어요.
저는 지금 사무실에 있어요.
그럼 안나씨, 잘있어요.

http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson07/l07_r_button.swf

II - Ngữ pháp

1. Đuôi từ kết thúc câu ' -(으)ㄹ까요?'

- Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ :
우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?

무엇을 할까요? Tôi sẽ làm gì đây?

늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?

- Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.

Ví dụ:
한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?

이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?

도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")


2. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự '-(으)ㅂ시다' :

Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với '이다' và tính từ.

Ví dụ :

빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.

한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.

여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.

기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.


'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.

먹(다) + -읍시다 --> 먹읍시다.


'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.

가(다) + ㅂ 시다 --> 갑시다.


Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là '-자' hoặc '-아/어/여'.

Ví dụ :

빨리 가자. Đi nhanh nào.

한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.

여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.

기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.


3. Đuôi từ liên kết câu '-(으)러' : để....

Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để...." .

Ví dụ :
저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.

(저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.

수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?

탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.

- '-러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'.
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với '-(으)러'.

Ví dụ :

안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.

안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.


4. Đuôi từ kết thúc câu '-(으)ㄹ게요' : Tôi sẽ --

Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.

제가 할게요. Tôi sẽ làm.

거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.

내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.

제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.

III - Từ vựng

1. Các diễn đạt khi nghe điện thoại

- 여보세요. Alô.
- 안나씨 있어요? Có Anna đó không ạ?
- 안나씨 좀 바꿔주세요. Làm ơn chuyển máy cho Anna giúp tôi?
- 잠깐만 기다리세요. Xin đợi một chút.
- 지금 안 계세요. Hiện giờ cô ấy(anh ấy) không có đây.
- 앤디가 전화했다고 전해 주세요. Xin chuyển lời giúp là có Andy gọi.

2. Trạng từ liên kết

그리고 và
그런데 nhưng
그러나 nhưng
하지만 nhưng/ tuy nhiên
그럼 vậy thì
그렇다면 nếu vậy
왜냐하면 bởi vì
그래서 vì thế mà

3. Các bữa ăn

아침(식사) ăn sáng
점심(식사) ăn trưa
저녁(식사) ăn tối
간식 ăn nhẹ giữa buổi
아침 드셨어요? Bạn ăn sáng chưa?
저녁 식사 먹읍시다.(sai)
저녁 식사 합시다.(đúng) Cùng ăn tối nhé.

IV - Luyện Nghe

Click vào đây để luyện nghe.
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson07/l07_04.swf


Bài 8. 친구가 한국 요리를 배우고 싶어해요.





I. Đọc hiểu:

안녕하세요? 여러분에게 제 친구들을
소개할께요.
앤디는 제 남자 친구예요. 미국 사람이에요.
지금 회사원이에요. 앤디는 취미가 요리예요.
생선 요리하고 스테이크 요리를 잘해요.
이제는 한국 요리를 배우고 싶어해요.
멜라니는 기숙사 친구예요. 뉴욕에서 왔어요.
지금 수학을 공부해요.
여러 나라 말을 할 줄 알아요.
프랑스어하고 독일어를 잘 해요.
요즘은 일본어를 배우고 싶어해요.
그리고 산체스는 한국학과 친구예요.
스페인 사람이에요. 운동을 아주 좋아해요.
농구하고 테니스를 잘 해요.
골프도 배우고 싶어해요.
모두가 좋은 친구들이에요.

Click vào link sau để nghe bài đọc.
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson08/l08_r_button.swf

II. Ngữ pháp:

1. Cấu trúc câu “고 싶어하다” : muốn

* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3)
안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu?
안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi về nhà.
앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì?
앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi.

* Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어 하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어 했어요”.
미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu?
집에 가고 싶어 했어요 (Cô ấy đã) muốn đi về nhà.

* Thể phủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다” thành “싶어 하지 않아요”.

미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không?
아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà.

2. Cấu trúc”-르 줄 알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó.

자동차 운전할 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không?
네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe.
아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe.
피아노를 칠 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không?
네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.
아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.

* Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”..
피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.
(그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.
(그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano).

3. Cấu trúc”아/어/여 주다(드리다) “

* Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여 주다(드리다)', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.

주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho
저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho.

* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.

도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?
제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ....
안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.

4. Động từ bất qui tắc”르”

* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
모르다 ( không biết) --> 몰라요
빠르다 ( nhanh) --> 빨라요
다르다 ( khác) --> 달라요

저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh.
전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.

* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.
부르다( hát) --> 불러요.
기르다( nuôi) --> 길러요.
누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요.

노래를 불러요. (Tôi) hát một bản nhạc.
저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.

III. Từ vựng:

Nghề Nghiệp

기자 Phóng viên
선생님 Giáo viên
컴퓨터 프로그래머 Chương trình vi tính
비서 Thư kí
디자이너 Nhà thiết kế
경찰관 Cảnh sát
회사원 Nhân viên văn phòng
은행원 Nhân viên ngân hàng
학생 Học sinh

Món Ăn Hàn Quốc

불고기 Bulgogi
갈비 Kalbi
떡 Bánh nếp
국수 Mí
김치 Kimchi
국 Canh
비빔밥 Cơm trộn

Ngôn Ngữ

한국어(한국말) Tiếng Hàn
프랑스어 Tiếng Pháp
독어 Tiếng Đức
영어 Tiếng Anh
일어 Tiếng Nhật
스페인어 Tiếng Tây Ban Nha

IV. Luyện tập nghe:
Click vào link sau để luyện nghe.
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...8/l08_04a.html


Bài 9. 머리가 아파서 병원에 갔어요.





I - Đọc hiểu

앤디씨는 오늘 아침에 늦잠을 잤습니다.
회사까지는 버스로 보통 30분쯤 걸립니다.
앤디씨는 버스정류장에서 버스를 기다렸습니다.
10분이 지났습니다.
앤디씨는 마음이 매우 급해졌습니다.
그때 뒤에서 어떤 사람이 앤디씨를 불렀습니다.
"실례합니다. 저는 시내로 갑니다.
혹시 그쪽으로 가면 이 차를 타세요."
"고맙습니다."
그런데 그 분의 회사도 앤디씨와 같은
빌딩이었습니다.
드디어 회사에 도착했습니다.
9시 15분이었습니다.
앤디씨는 조용히 사무실에 들어갔습니다.
그런데 사무실에 사장님이 계셨습니다.
"늦어서 죄송합니다."
"괜찮아요, 앤디씨 앞으로는 늦지 마세요."
"알겠습니다."

http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson09/l09_r_button.swf

II - Ngữ pháp
1. Đuôi từ kết thúc '-ㅂ/습니다'

Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.

1.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-ㅂ/습니다' và là dạng nghi vấn khi kết hợp với '-ㅂ/습니까?'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-ㅂ니다/-ㅂ니까?', gốc động từ có patchim được kết hợp với '습니다/습니까?' .

가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 --> 갑니다/갑니까?

묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 --> 묻습니다/ 묻습니까?

감사합니다 Cám ơn

기분이 좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt)


1.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-았(었/였)습니다' và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với '-았(었/였)습니까?. '-았/었/였' cũng dùng kết hợp với đuôi '-어요'.

만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? --> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn)

주다: 주 + 었습니다/었습니까? --> 주었습니다/주었습니까? --> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn)

하다: 하 + 였습니다/였습니까? --> 했습니다/했습니까? (rút gọn)


어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay.

수업이 언제 끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào?

어제 피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt.


1.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '(으)ㄹ 겁니다' và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với '(으)ㄹ 겁니까?'

보다: 보 + ㄹ 겁니다 --> 볼 겁니다.

먹다 :먹 + 을 겁니다 --> 먹을 겁니다


저는 내일 일찍 일어날 겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm.

그냥 두세요. 괜찮을 겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu.

1.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ '-ㅂ/습니다'

Khi đang nói chuyện bằng đuôi '-ㅂ/습니다' thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu '-(으)십시오'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-십시오' và gốc động từ có patchim thì kết hợp với '으십시오'.

오다 : 오 + 십시오 --> 오십시오.

입다 : 입 + 으십시오. --> 입으십시오.


다음 장을 읽으십시오. Xin hãy đọc chương tiếp theo.


2. Đuôi từ kết thúc câu '-(으)ㄹ 수 있다/없다' : có thể/không thể

Đuôi từ-ㄹ/을 수 있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.

(1) - ㄹ 수 있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

가(다) 가 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 갈 수 있어요/없어요

사(다) 사 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 살 수 있어요/없어요

주(다) 주 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 줄 수 있어요/없어요


(2) -을 수 있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

먹(다) 먹 + -을 수 있다/없다 --> 먹을 수 있어요/없어요

입(다) 입 + -을 수 있다/없다 --> 입을 수 있어요/없어요

잡(다) 잡 + -을 수 있다/없다 --> 잡을 수 있어요/없어요


Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp `-았/었/였-' vào `있다/없다' và tương tự, thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp `-ㄹ/을 거에요' vào `있다/없다'.

Ví dụ :
갈 수 있었어요
먹을 수 있었어요

갈 수 있을 거에요
먹을 수 있을 거에요


3. Đuôi từ liên kết câu '-(으)면' : 'nếu'

Đuôi từ liên kết`-(으)면' có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-으면' được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim '-ㄹ'.


그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

비가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.


Thỉnh thoảng từ `만일' hoặc '만약'(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.

만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm hỏi nhé.


4. Đuôi từ kết thúc câu '-지 말다' : đừng...

Vốn nghĩa gốc của từ `말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.

학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.

늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.

지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.

울지 마세요. Đừng khóc.

버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.

오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.


5. Đuôi từ liên kết -(아/어/여)서: ...nên...

Đuôi từ liên kết `-(아/어/여)서' được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như '가다'(đi), '오다'(đến), '없다'(không có).v.v... trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `-(아/어/여)서' không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết '-(으)니까'. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)

피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서 못 갔어요. Tôi bận nên tôi đã đi được.


6. Hệ thống các cách nói kính ngữ

Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ.

(1) Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ `-시-', để biểu hiện sự trân trọng đối với người nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm '-(으)시-' vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다, -ㅂ니까? hoặc 었습니까?
'-시-' được dùng khi gốc động từ không có patchim và '-으시-' được dùng khi gốc động từ có patchim.

가다 : 가 + 시 + 어요 --> 가 + 시어요 --> 가세요

받다 : 받 + 으시 + 어요 --> 받 + 으시어요 --> 받으세요

오다 : 오 + 시 + 었어요 --> 오 + 시었어요 --> 오셨어요

읽다 : 읽 + 으시 + 었어요 --> 읽 + 으시었어요 --> 읽으셨어요.

하다 : 하 + 시 + ㅂ니다 --> 하십니다

찾다 : 찾 + 으시 + 었습니다 --> 찾 + 으시었습니다 --> 찾으셨습니다


Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với '-시'. Như các động từ sau :

먹다 ăn --> 잡수시다 dùng bữa

자다 ngủ --> 주무시다

있다 --> 계시다 có

아프다 --> 편찮다 đau ốm


많이 잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé.

김선생님 계세요 ? Có ông/bà Kim ở đây không ạ?

어머님께서 많이 편찮으세요 ? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không?


(2) Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động từ vừa kể ở trên.

주다 cho--> 드리다 dâng

묻다(말하다) --> 여쭈다/여쭙다 hỏi

보다 --> 뵙다 nhìn thấy/gặp

데리고 가다/오다 --> 모시고 가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy


7. Bất quy tắc '-ㄹ'

Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim 'ㄹ' thì '-ㄹ' sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có '-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ' tiếp giáp với nó.
Ví dụ:

살다(sống) --> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?

알다(biết) --> 저는 그 사람을 잘 압니다. tôi biết rõ về người đó.

팔다(bán) --> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?

말다(đừng) --> 들어오지 마세요. Đừng vào.

III - Từ ngữ

1. Các biểu hiện

...에게 바꿔 주세요 Làm ơn chuyển máy cho...?
도와 주세요 Xin hãy giúp tôi.
도와 드릴게요 Tôi sẽ giúp anh.
부탁이 있어요 Tôi có việc cần nhờ.

2. Nơi chốn

병원 bệnh viện
백화점 siêu thị
커피숍 quán cà phê
버스 정류장 trạm dừng xe buýt
공항 sân bay
지하철역 ga tàu điện
서점 nhà sách

3. Động từ

일하다 làm việc
고장나다 bị hỏng
운동하다 tập thể dục
고치다 sửa chữa
식사하다 dùng bữa
담배를 끊다 bỏ thuốc
약을 먹다 uống thuốc

IV - Luyện nghe

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson09/l09_04.swf

Korean so cap (3)

Bài 5. 한 번 입어 보세요

I - Bài đọc



멜라니는 지난 주말에 백화점에 갔어요.
구두를 사고 싶었어요.
백화점에 사람들이 많았어요. 아주 복잡했어요.
구두가게에 예쁜 구두들이 많았어요.
멜라니는 여러 구두를 신어 보았어요.
갈색 구두하고 까만색 구두가 마음에 들었어요.
멜라니는 까만색 구두가 더 사고 싶었어요.
하지만 까만색 구두는 그 가게에서 가장
비쌌어요.
40불이었어요. 그래서 갈색 구두를 샀어요.
갈색 구두는 30불이었어요.
멜라니는 7시쯤 집에 돌아왔어요.
조금 피곤했어요. 하지만 기분이 좋았어요.

Click vào đây để nghe bài đọc

II - Ngữ pháp
1.Đuôi từ '-아(어/여) 보다'

Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 'thử làm một việc gì đó'.
Ví dụ :
이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.
전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.
여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.

- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó

저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.

2. Đuôi từ '-아/어/여 보이다' : có vẻ...

Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여 보였다.'

-아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오'
옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.

-어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이'
한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.

-여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다'
그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.

3.Trợ từ '-보다' : có nghĩa là "hơn so với"

Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-더' (hơn)'.

한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.
오늘은 어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.

- Khi sử dụng '더' mà không có 보다 :.

이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.
한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.
나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.

4. 제일/가장 : nhất
Đây là trạng từ so sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.

그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.
그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.
안나가 제일 커요. Anna to con nhất.

III - Từ vựng

Tính từ

어울리다 hợp
복잡하다 phức tạp, đông đúc
좋다 tốt
나쁘다 xấu xa
비싸다 đắt
싸다 rẻ
피곤하다 mệt

Động từ

물어보다 hỏi
입다 mặc
신다 mang (giày/tất)
전화하다 gọi điện thoại
돌아오다 quay về

Thành ngữ

마음에 들다 vừa lòng, vừa bụng
기분이 좋다 tâm trạng tốt
어때요? (Bạn) thấy thế nào?
글쎄요 Xem nào

IV - Luyện nghe

Click vào đây để luyện nghe và viết chính tả


Bài 6. 한국까지 얼마나 걸려요?





I - Bài đọc

6월 22일부터 여름방학이에요.
안나는 방학계획을 만들어요.
안나는 한국에 관심이 많아요.
그래서 이번 방학에 한국을 여행하고 싶어요.
안나는 6월 27일에 한국에 갈 거예요.
6월 27일부터 7월 10일까지 한국에 있을
거예요.
한국에서 안나는 친구들하고 제주도에
갈 거예요.
제주도는 아주 아름다워요.
한라산을 등산할 거예요.
그리고 바다에서 수영도 할 거예요.
7월 15일부터 안나는 컴퓨터를 공부할
거예요.
그리고 8월 16일에 워싱턴에 갈 거예요.
자동차로 가고 싶어요. 그러나 L.A.에서
워싱턴까지 아주 멀어요.
그래서 비행기로 갈 거예요.
8월 24일쯤 L.A.에 돌아올 거예요.
9월 20일에 새 학기를 시작해요.
그동안 한국어를 열심히 배울 거예요.

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson06/r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Đuôi từ '-(으)ㄹ 거예요' : sẽ, chắc là

Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.

(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.

안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.


(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.

지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?

아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.


Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.

2. Trợ từ '-까지' : đến tận

Trợ từ '-까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.

어디까지 가세요? Anh đi đến đâu?

시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính.

아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).

3. Trợ từ '-부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước

Trợ từ '-부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.
Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ '-에서'.


9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.

몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?

이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.

여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây.

4. Trợ từ '-에서' : từ, ở tại

Trợ từ '-에서' được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.


안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc.

LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không?


Chúng ta đã từng học về trợ từ '-에서' này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ

서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.

한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.

5. Lối nói ngang hàng

Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng

5.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ '-아/어/여요'  '-아/어/여'.

어디 가요? ----> 어디 가? ?

학교에 가요. ----> 학교에 가. I'm going to home.

빨리 가(세)요 ----> 빨리 가 ! Go quickly!

갑시다!---->가 ! Let's go.


Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.

Nếu vị ngữ có cấu trúc 'Danh từ + -이다', thì ta sẽ sử dụng đuôi '-야'.


이름이 뭐예요? ----> 이름이 뭐야?

저게 사탕입니까? ----> 저게 사탕이야?


5.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.

어디 가? ----> 어디 가니?

밥 먹었어? ----> 밥 먹었니?

언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?


5.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.

수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi.

이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.

오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.

술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi.


5.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라' . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.

조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng !

나가라 -> 나가 ! Đi ra!

빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay !

나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi !


6. Bất quy tắc '-ㄷ'

Phụ âm kết thúc '-ㄷ' trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành '-ㄹ' khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng '-ㄷ' khi sau âm chứa nó là phụ âm.

듣다(nghe): 듣 + 어요 ---> 들어요.

묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 ---> 물어 보다.

걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 ---> 걸었어요.


저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.

어제는 많이 걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.

저한테 묻지 마세요.! Đừng hỏi tôi.


Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ '닫다' (đóng (cửa)), '받다' (nhận) '믿다' (tin tưởng).

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa.

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.

7. Bất quy tắc '-ㅂ'

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ' 아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다' và '곱다'.
Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요
(dạng rút gọn)

반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.

덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.

돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

III - Từ Vựng

1. Xưng hô trong gia đình

아버지 ba
아빠 ba
어머니 mẹ
엄마 mẹ
형 anh trai (nam gọi)
오빠 anh trai (nữ gọi)
누나 chị gái (nam gọi)
언니 chị gái (nữ gọi)
동생 em (gọi chung)
여동생 em gái
남동생 em trai
할아버지 ông nội
할머니 bà nội
고모 cô
고모부 dượng (chồng của cô)
이모 : dì
이모부 dượng (chồng dì)
작은아버지 : chú (em trai ba)
작은어머니 : thím (vợ của em trai ba)
큰아버지 : Bác (anh trai ba)
큰어머니 : bác gái (vợ anh trai ba)

2. Thời gian

그제(그저께) : ngày hôm kia
어제 : hôm qua
오늘 : hôm nay
내일 : ngày mai
모레 : ngày mốt
주 : tuần
이번 주 : tuần này
지난 주 : tuần trước
다음 주 : tuần tới
주말 : cuối tuần
달/월 : tháng
이번 달 tháng này
지난 달 : tháng trước
다음 달 : tháng tới
월말 : cuối tháng
년/해 : năm
올해 : năm nay
작년 : năm ngoái, năm rồi, năm trước
내년 : năm sau, năm tới
연말 : cuối năm
시간 : thời gian
한 시간 : một tiếng đồng hồ

3. Tính từ

멀다 : xa -> 멀어요

가깝다 : gần (bất quy tắc '-ㅂ')
가깝(다) + -어요 -> 가까우 + -어요 -> 가까워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

어렵다 : khó khăn (bất quy tắc '-ㅂ' )
어렵(다) + -어요 -> 어려우 + -어요 -> 어려워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

쉽다 : dễ dàng
쉽(다) + -어요 -> 쉬우 + -어요 -> 쉬워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

아름답다 : đẹp
아름답(다) + -어요 -> 아름다우 + -어요 -> 아름다워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

4. Động từ

모이다 : tập trung lại với nhau, tụ tập
필요하다 : cần
걸리다 : tốn (thời gian)
비행기로 몇 시간쯤 결려요? Đi bằng máy bay mất bao lâu?
여행을 하다(=여행하다) : đi du lịch
등산을 하다(=등산하다) : leo núi
수영을 하다(=수영하다) : bơi

5. Danh từ

준비물 : những vật cần chuẩn bị để mang theo
지도 : bản đồ
카메라 : máy ảnh/ máy quay phim
망원경 : ống nhòm
방학 : kỳ nhỉ
계획 : kế hoạch, lịch
바다 : biển
컴퓨터 : máy vi tính
학기 : học kỳ

6. Phương tiện giao thông

비행기 : máy bay
기차 : tàu hoả
자동차 : xe hơi
택시 : xe taxi
지하철 : tàu điện ngầm
배 : tàu biển

7. Tên thành phố

뉴욕 : New York
워싱턴 : Washington
로스 엔젤레스 : Los Angeles
캔버라 : Canberra
서울 : Seoul
제주도 : Checju Island
부산 : Pusan

IV - Luyện nghe

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson06/l06_04.swf

Korean so cap (2)

Bài 3. 어제 왜 안 왔어요?
I - Bài đọc

1998년 6월 27일 토요일


오늘은 토요일이에요.
그래서 학교에 안갔어요.
아침에 스페인에서 형이 왔어요.
우리는 공항에서 만났어요.
나는 아주 반가웠어요.
시내에 갔어요.
형은 백화점에서 카메라를 샀어요.
맥도날드에서 점심을 먹었어요.
오후에 우리는 공원에서
산책을 했어요.
공원에 사람들이 많았어요.
형은 사진을 찍었어요.
새하고 나무를 찍었어요.
형은 기뻐했어요.
나도 아주 즐거웠어요.

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Trạng từ phủ định '안' : không

Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.

학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.

2. Trạng từ phủ định '못' : không thể

Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".

파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.

3. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ

Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.

맥도널드에서 점심을 먹었어요.
스페인에서 왔어요.

4. Trợ từ tân ngữ '-을/를'

Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.

생일파티를 했어요.
점심을 먹었어요.

5. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'

(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'

많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)

(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'

먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.

(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.

산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)

III - Từ vựng

1. Ngày trong tuần

일요일 Chủ nhật
월요일 Thứ hai
화요일 Thứ ba
수요일 Thứ tư
목요일 Thứ năm
금요일 Thứ sáu
토요일 Thứ bảy

2. Động từ ở thì quá khứ và hiện tại

오다 đến 와요 -> 왔어요
가다 đi 가요 -> 갔어요
재미있다 vui, thú vị 재미있어요 -> 재미있었어요
좋아하다 thích 좋아해요 -> 좋아했어요
만나다 gặp 만나요 -> 만났어요
사다 mua 사요 -> 샀어요
먹다 ăn 먹어요 -> 먹었어요
하다 làm 해요 -> 했어요
찍다 chụp ảnh 찍어요 -> 찍었어요
기뻐하다 vui vẻ 기뻐해요 -> 기뻐했어요.
IV - Luyện nghe

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/l03_04.swf


Bài 4. 이거 얼마예요?







I - Bài đọc

안나가 친구들하고
주말계획을 만들어요.

그들은 장소, 시간, 음식과
운동을 정하고 싶어요.

이 카드들을 잘 보세요.






Các bạn cũng có thể nghe bài đọc tại đây http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...4/r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Đuôi từ '-고 싶다' : muốn

Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.

커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.

한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.

안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?

어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?

Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.

피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.

피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.

* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’

2. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :

'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.

(1) '-세요?'
Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.

집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?

네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.


(2) '-세요.' : Hãy ~

사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.

안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.

3. Trợ từ '-에' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc

Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả

저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.

저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.

그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.

이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?


Nghi vấn từ về số, số lượng

얼마 bao nhiêu

몇 시 mấy giờ

몇 개 mấy cái

며칠 ngày mấy

몇 가지 mấy loại

이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?

지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?

몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?

오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?

몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?

4. Đơn vị đếm

(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'.

시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ

책 일곱 권 : bảy quyển sách

학생 열 명 : mười học sinh

선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên

Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.

Korean Numbers -> Number + counting unit

하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람

둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람

셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람

넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람

스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람


사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.

저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.


(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:

04:40

K.N : C.N.

네 시 사십 분


Số thuần Hàn + 시 (giờ)

한 시 một giờ

열 시 mười giờ


Số Hán Hàn + 분 (phút)

사십 분 bốn mươi phút

삼십 분 ba mươi phút


한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.

('반' là "rưỡi", 30 phút)

수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.


5. Động từ bất quy tắc '으'

(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)

크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao

뜨(다) : mọc lên, nổi lên

끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)

저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .

편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.

편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.

동생은 키가 커요. Em trai tôi to con


(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.


Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :


바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn

배가 고프(다) : đói bụng

나쁘(다) : xấu (về tính chất)

잠그(다) : khoá

아프(다) : đau


저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.

오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.

바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.


Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :


예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)

기쁘(다) : vui

슬프(다) : buồn

V - Từ Vựng

Số Hán Hàn

0 영 10 십
1 일 11 십일
2 이 12 십이
3 삼 13 십삼
4 사 14 십사
5 오 15 십오
6 육 16 십육
7 칠 17 십칠
8 팔 18 십팔
9 구 19 십구


20 이십
30 삼십
40 사십
50 오십
60 육십
70 칠십
80 팔십
90 구십
100 백
200 이백
1000 천
2000 이천
3000 삼천
10000 만
20000 이만
100000 십만
1000000 백만
10000000 천만
100000000 억

Số thuần Hàn

0 영/공
1 하나(한)
2 둘(두)
3 셋(세)
4 넷(네)
5 다섯
6 여섯
7 일곱
8 여덟
9 아홉
10 열
11 열하나(열한)
12 열둘(둘두)
13 열셋(열세)
14 열넷(열네)
15 열다섯
16 열여섯
17 열일곱
18 열여덟
19 열아홉
20 스물
24 스물넷
30 서른
36 서른여섯
40 마흔
47 마흔일곱
50 쉰
53 쉰셋
60 예순
66 예순여섯
70 일흔
72 일흔둘
80 여든
81 여든하나
90 아흔
98 아흔여덟
100 백
200 이백

Màu sắc

노란색 : Vàng
파란색 : xanh da trời
빨간색 : đỏ
초록색 : xanh lá
흰색 : trắng
검은색 : đen
보라색 : tím

Tiền Hàn Quốc

십원

오십원

백원

오백원

천원

오천원

만원

Korean so cap (1)

Bài 1. 안녕하세요? 저는 안나예요.

I. Bài đọc


안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요

Click vao link sau rồi click vao hình cá loa để nghe bai đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf

II. Ngữ pháp

1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가

-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.

가방이 있어요.
모자가 있어요.

2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는

Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.

한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.

3/ Đuôi từ kết thúc câu

a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ :

가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다

먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.

Tương tự thế ta có :

이다 (là)--> 입니다.

아니다 (không phải là)--> 아닙니다.

예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.

웃다 (cười) --> 웃습니다.

b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

c. Đuôi từ -아/어/여요

-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"

+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.

Ví dụ :

안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.

+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".

- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.

- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.

Ví dụ :

제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.

제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.

5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia

'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)

이분 : người này, vị này

그분 : người đó

저분 : người kia

6. Động từ '있다/없다' : có / không có

Ví dụ :

- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.

Hoặc

- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

III. Từ vựng
영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn

IV. Luyện nghe

Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf


Bài 2. 서점이 어디에 있어요?





I - Bài đọc

안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567

Click vào link sau để nghe và luyện đọc theo bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_06a.html

II - Ngữ pháp

1. Trợ từ '-에'

1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động

Ví dụ :

도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)

1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại

Ví dụ :

서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)

2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'

(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'

알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요

좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요

가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:

있다 : có
있 + 어요 --> 있어요

먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요

없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요

배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요

기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.

기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요

Lưu ý :

바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.

(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :

공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)

좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)

노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)

3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.

의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?

4. Trợ từ 도 : cũng

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế

맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.

5. Từ chỉ vị trí

옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài

Với cấu trúc câu :

Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.

Ví dụ:

고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..

6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)

Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요

Ví dụ :

가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요

Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요

Ví dụ :

먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요

III - Từ vựng

1. Nghi vấn từ

어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai

2. Từ chỉ vị trí

옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên

3. Thức ăn

밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà

4. Từ trong đời sống hàng ngày

생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ

5. Động từ/tính từ

오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát

IV - Luyện nghe :

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_04.swf

Ngu phap tieng Han (2)

3. -듯하다Phỏng đoán .So với cách biểu hiện của “것 같다” thì –듯하다 mang tính lề lối ,quy phạm hơnChú giải 1.Phỏng đoán Trường hợp có lý do ,căn cứ để phỏng đoán : thường thích hợp với mẫu đi kèm (으)ㄴ/는 걸 보니(까)하늘을 보니까 오늘 비가 올 듯하다Nhìn trời thấy như muốn mưa키가 크고 예쁜 걸보니까 저 사람은 직업이 모텔인 듯해요Trông cao và đẹp thế ,chắc người đó là người mẫu냄새가 좋은 걸 보니까 이 음식이 맛있을 듯해요Thấy mùi vị ngon thế ,chắc món ăn này ngonTrường hợp không có lý do ,ko có căn cứ để đoán : thường thích hợp với các cụm từ cố định như “ 내 생각에는, 내가 보기에는 ,왠지. 어쩐지 , 그냥 (이유 없이)왠지 오늘 비가 올 듯하다(제주도에 안 가 봤지만) 내 생각에는 제주도가 아름다울 듯해요(내 생각에 결과는 아직 안 나왔지만) 이번 시험을 못 본 듯해

2.Nói quanh co để tránh ko nói thang vao mot điều gì đó내일 우리 집에 올수 있어?미안해 .못 갈 듯해 (못가)이 옷이 나한테 어울려?글쎄 ,안 어울리는 듯하다(안 어울려)선생님, 제한국어 발음이 어때요?좀 더 연습을 해야 될 듯 합니다So sánh 2-듯하다 ,-것 같다*vốn dĩ bản than 듯 đã mang nghĩa phỏng đoán ,ước lượng nên dù không đi kèm với động từ 하다 cũng vẫn thể hiện được ý nghĩa ước lượng ,phỏng đoán đóNgược lại bản than 것 không chứa đựng ý nghĩa phỏng đoán nên luôn phải đi kèm với 것 같다 để diễn đạt ý nghĩa phỏng đoánHiện tượng 듯 thường xuất hiện trên tít (đề mục)các bài báo cáo chính là vì lý do này ,nếu dung` đơn độc 것 thay vào đó thì không thể diễn đạt được tính chất ước lượng phỏng đoán
4. - 모양이다Phỏng đoán .So với - 나 보다(-가 보다) thì 모양이다 mang tính lề lối ,quy phạm hơn chú giải Dù không trực tiếp trải qua hoặc có cơ hội thử nghiệm nhưng người nói cũng có căn cứ hoặc lý do để đoán như vậy .Dùng trong các trường hợp nói ko chính xác , nói mà ko khẳng định về một điều gì đó(극장 앞에 사람들이 많은 걸 보니) 영화가 재미있는 모양이에요(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ phim có vẻ hay(하늘에 구름이 많이 끼어 있는 걸 보니) 비가 올 모양입니다(thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại) có vẻ như trời sẽ mưa(선생님의 표정이 안 좋은 걸 보니) 기분이 안 좋으신 모양이ㅣ에요(thấy thái độ thấy ko vui ) có vẻ như tâm trạng thấy ko vui(친구가 요즘 연락을 안 하는 걸 보니) 바쁜 모양입니다(Thấy người bạn dạo này ko liên lạc ) Chắc là bận(저 사람이 살이 찐 걸 보니) 많이 먹는 모양입니다(thấy người nào đó rất béo ) chắc là người đó ăn nhiều lắm(내 친구의 시험 점수가 나쁜 걸 보니) 공부를 안 한 모양이에요(thấy điểm thi của bạn ko tốt ) Chắc là đã ko học bàiSo sánh 3나 보다 (가 보다) và 모양이다Nhìn trời :"hình như trời sắp mưa"비가 올 건가 봐요 ( bản thân người đó nói cũng nghĩ là có thể nưa và cũng có thể không mưa )비가 올 모양이에요( người nói cho rằng khả năng mưa nhiều hơn )

5. -고도 남다Thừa (đủ ) để làm một việc gì đó Mẫu N(이)면 V-고도 남다A/V -아/어서 V-고도남다Chú giải 키가 180cm 이면 모델이 되고도 남을 거예요Cao 180cm thì thừa để làm người mẫu2시간이면 방을 다 청소하고도 남아요2h đồng hồ thì thừa để dọn dẹp tất cả밥을 많이 해서 아침과 점심을 먹고도 남았어요Nấu nhều cơm nên cả ăn sáng lẫn ắn tối mà vẫn còn thừa100만원이면 한달 동안 쓰고도 남을 정도예요1 triệu won thì thừa dùng trong một tháng일주일이면 이 일을 다 끝내고도 남아요Một tuần thì thừa thời gian để kết thúc công việc này


6.- 기는커녕Không thể nghĩ đến việc đó trong khi ngay cả việc đơn giản ,dễ dàng hơn (hoặc cần phải ưu tiên làm trước ) vẫn còn chưa làm được "... còn chưa làm được ,nói gì đến ..."MẫuA/V -기는커녕 (N 은/는커녕) +-기는커녕+N 만 긍정(+N도 부정)Chú giải 해외 여행을 하기는커녕 국내여행도 못했어요đi du lịch trong nước còn chưa nổi ,nói gì đến du lịch nước ngoài결혼하기는커녕 아직 애인도 없습니다đến cả người yêu còn chưa có thì nói gì đến kết hôn점심은 커녕 아침도 못 먹었어요bữa sáng còn chưa ăn nói gì đến ăn trưaSo sánh 4 -고도 남다 , -기는커녕

Ngu phap tieng Han (1)

1/- Phỏng đoán. Nói tránh 것 같다
“ㅡ(으)ㄴ/는 걸 보니까”
하늘을 보니까 오늘 비가 올 것 같다
Nhìn trời có lẽ là sắp mưa
키가 크고 예쁜 걸 보니까 저 사람은 직업이 모델인 것같아요
Trông cao và đẹp vậy chắc người đó làm nghề người mẫu
냄새가 좋은 걸 보니까 이 음식이 맛있을 것 같아요
Thấy mùi vị ngon thế , chắc món này ngon

Trường hợp không có lý do hoặc căn cứ để đoán thường thích hợp với các cụm từ cố định như :
내 생각에는-theo tôi nghĩ , 내가 보기에는-theo tôi thấy, 왠지, 어쩐지, 그냥(이유 없이)
왠지 오늘 비가 올 것 같다
Sao trời hình như muốn mưa
내 생각에는 제주도가 아름다울 것 같아요
(chưa đi đảo Cheju nhưng mà ) tôi nghĩ là đảo Cheju đẹp
이번 시험을 못 본 것 같아
(chưa biết kết quả như thế nào nhưng ) chắc lần này tôi không thi được
Nói quanh co để tránh không nói thẳng vào một điều gì đó :
내일 우리 집에 올 수 있어?
Ngày mai có thể đến nhà tồi được không ?
미안해. 못 갈 것 같아
Xin lỗi nhé . Chắc là không đi được đâu (thức tế là không đi được )
이 옷이 나한테 어울려?
Cái áo này có hợp với tôi không ?
글쎄, 안 어울리는 것 같은데
ừ , hình như là không hợp ( thực tế là không hợp )
선생님, 제 한국어 발음이 어때요?
thưa thấy ,tôi phát âm tiếng Hàn thế nào ?
좀 더 연습을 해야 될 것 같아요
có lẽ cần phải luyện tập them chút nữa (cần phải luyện tập them)

Các biểu hiện phù hợp
Các biểu hiện có thể thay thế
1. có lý do hoặc căn cứ để phỏng đoán (phỏng đón khách quan)
ㅡ(으)ㄴ/는 걸 보니까
-듯하다, -나보다,-모양이다
2. không có lý do hoặc căn cứ để phỏng đoán (phỏng đoán chủ quan)
내 생각에는, 내가 보기에는, 왠지, 어쩐지, 그냥(이유 없이)
-듯하다
3. nói tránh
-듯하다

2. –나 보다(-가 보다) Phỏng đoán ,nghi ngờ
Dù không trực tiếp trải qua để khẳng định điều đó nhưng cũng có lý do để có thể phỏng đoán như vậy .Dùng nhiều trong các trường hợp “nói nhưng không khẳng định chắc chắn “ điều gì đó .Trong câu có mang một chút thái độ nghi ngờ của người nói
(극장 앞에 사람들이 많은 걸 보니) 영화가 재미있나 보다(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ fim có vẻ hay
(하늘에 구름이 끼어 있는 걸 보니)비가 올건가 봐요(Thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại ) Hình như trời sẽ mưa
(선생님의 표정이 안 좋은걸 보니)기분이 안 좋으신가봅니다(Thấy thái đọ của thấy giáo không vui) hình như tâm trạng thầy ko vui
(친구가 요즘 연락을 안 하는 걸 보니) 바쁜가 봐요(thấy người bạn dạo này ko lien lạc ) hình như là bận
저 사람이 살이 찐 걸 보니)많이 먹나 봐요(thấy người bạn nào đó rất béo)chắc là người đó ăn nhiều lắm
(내 친구의 시험 점수가 나쁜 걸 보니)공부를 안 했나 봅니다(thấy điểm thi của người bạn không tốt ) hình như là đã không học bài
So sánh 1
-것 같다 va` -나 보다(-가 보다)

Thứ Tư, 28 tháng 5, 2008

한국어 TC4

14과 쇼핑 (1) 동대문에서 Chương 14. Đi mua hàng phần I – Tại Dongdae Mun

Người bán hàng : 어서 오세요. 무얼 도와 드릴까요?
Xin chào, ngài tìm mua gì vậy ?
Bill : 이 셔츠는 얼마죠?
Cái áo sơ mi này giá bao nhiêu ?


Người bán hàng : 만 원이에요. 사이즈가 어떻게 되시죠?
Nó giá 10,000 won. Ông mặc cỡ size nào vậy ?
Bill : 제일 큰 사이즈로 주세요.
Tôi có thê xem cỡ to nhất được không ?
Người bán hàng : 네. 여기 있습니다.
Đây thưa ông .
Bill : 입어봐도 되나요?
Tôi có thể thử được không ?
Người bán hàng : 네. 저쪽에 탈의실이 있어요.
Tất nhiên . Phòng thử đồ ỏ phía đằng kia.
Bill : 다른 색깔은 없습니까?
Có mầu khác không ?
Người bán hàng : 파란색과 자주색이 있어요.
Chúng cũng toàn màu xanh và mầu đỏ tía .
Bill : 파란색으로 주세요.
Tôi sẽ thử chiếc mầu xanh.
Từ vựng và ngữ nghĩa.
얼마 Bao nhiêu ?
얼마죠? Nó giá bao nhiêu ?
셔츠 dt Áo sơ mi.
제일 큰(크다) tt Rộng
사이즈 Kích cỡ
입다 đt Mặc
입어 보다 đt Thử dùng cái gì.
탈의실 dt Phòng thay đồ.
다른 ái khác.
색깔 Mầu sắc.
파란색 Mầu xanh.
자주색 Mầu đỏ tía.
Quần áo.
속옷 Đồ lót.
팬티 Quần
브래지어(브라) Áo ngực.
옷 Áo khoác ngoài.
내의 Quần áo lót.
윗도리 Đỉnh.
티셔츠 Áo Sơ mi.
블라우스 Áo choàng.
바지 Quần.
치마(스커트) Váy đầm phụ nữ.
스웨터 Áo lao động.
코트 Áo khoác.
정장 Bộ quần áo.
반바지 Quần sóc.
수영복 Bộ đồ tắm.
비옷 Áo mưa.
Mầu sắc
흰색 Trắng.
검은색 Đen.
빨간색 Đỏ.
노란색 Vàng.
파란색 Xanh nước biển.
초록색 Xanh lá cây.
연두색 Xanh sáng.
보라색 Mầu tía.
갈색 Mầu nâu.


15과 쇼핑 (2) 인사동에서 Chương 15. Đi mua hàng phần 2 -Insadong

Bill : 여기가 골동품 가게지요?
Đây có phải quầy hàng đồ cổ không ?
Người bán hàng : 네, 무얼 찾으세요?
Vâng đúng rồi, ngài đang tìm gì vậy ?
Bill : 한국 도자기를 하나 사고 싶어요.
Tôi muốn mua một số đồ gốm Hàn Quốc .
Người bán hàng : 이 백자는 어때요?
Ngài thấy món đồ sứ này thế nào ?
Bill : 청자는 없나요?
Có cái nào mầu ngọc bích không ?
Người bán hàng : 여기 많이 있어요. 어떤 종류를 찾으시는데요?
Chúng tôi có rất nhiều. Ngài cần tìm loại nào ?
Bill : 저기 있는 꽃병은 얼마예요?
Cái lọ cắm hoa kia bao nhiêu tiền ?
Người bán hàng : 20만 원이에요.
Giá của lọ hoa đấy là 200,000 won.
Bill : 저 벽에 걸린 그림은 얼마나 오래 된 거예요?
Bức tranh cổ treo ở kia được bao nhiêu tuổi rồi ?
Người bán hàng : 백 년도 넘은 거예요. 아주 유명한 한국화예요.
Cái đó hơn một trăm năm rồi. Đó là bức tranh rất nổi tiếng của Hàn Quốc.
Từ vựng và ngữ nghĩa.
골동품 Đồ cổ.
가게 Gian hàng.
도자기 Gốm sứ.
백자 Sứ màu trắng.
청자 Mâud ngọc bích.
종류 Loại (Kiểu).
찾다 Tìm kiếm.
꽃병 Lọ hoa.
얼마예요? Nó giá bao nhiêu ?
벽 dt Bức tường.
걸리다 đt được treo, mắc.
그림 Ảnh.
오래되다 Tuổi.
백년 Một trăm năm.
백년도 넘다 Hơn một trăm năm tuổi.
유명한(유명하다) tt Nổi tiếng ( Tiếng tăm, danh tiếng ).
한국화 Bức vẽ Hàn Quốc.


16과 우체국 Chương 16. Tại Bưu điện.

Mary : 이 소포를 부치고 싶은데요.
Tôi muốn gửi kiện hàng này.
Nhân viên Bưu điện : 어디로 보낼 거죠?
Bà muốn gửi tới đâu ?
Mary : 미국 LA로 보낼 거예요.
Đến Los Angeles, U.S.A.
Nhân viên Bưu điện : 소포를 저울 위에 올려 놓으세요.
Bà làm ơn đặt kiện hàng lên cân ?
내용물이 뭐예요?
Kiện hàng này chưa gì vậy thưa bà?
Mary : 한국 도자기예요.
Đó là gốm Hàn Quốc.
Nhân viên Bưu điện : 1.5 킬로그램입니다. 요금은 이만 원입니다.
Trọng lượng của nó là 1.5 kilograms. Phí chuyển là 20,000 won.
Mary : LA까지 얼마나 걸리죠?
Sẽ mất bao nhiêu lâu mới đến L.A?
Nhân viên Bưu điện : 보통 일주일 정도 걸려요.
Thường là mất khoảng hai tuần.
Từ vựng và ngữ nghĩa.
소포 Kiện hàng.
부치다 đt Gửi thư.
어디로 Ở đâu :
보내다 đt Gửi.
저울 dt Cân.
위에(아래에) Trên đỉnh của (Ở dưới).
올려 놓다(내려 놓다) Đặt ở trên của ( Để ở dưới)
내용물 Nội dung.
킬로그램 Kilogram
걸리다 Mất bao lâu.
얼마나 걸리죠? Nó mất bao lâu?
보통 Thường là, thường xuyên.
Từ vựng sử dụng trong bưu điện.
소포 Kiện hàng.
편지 Thư tín.
엽서 Bưu thiếp.
우표 Tem bưu điện.
등기 Thư bảo đảm.
속달 Thư nhanh.
특급우편 Thư chuyển nhanh.
배달 đt Chuyển phát đến.
상자 Hòm thư.
연하장(크리스마스 카드) Thiệp mừng giáng sinh.
우편배달부 Nhân viên đưa thư.


17과 관광 (1) Chương 17. Đi du lịch Phần I

Bill : 시내관광을 하고 싶은데요.
Tôi muốn đi du lịch quanh thành phố.
Hướng dẫn viên : 서울 시티 투어 버스를 이용해 보세요.
Ngài nên đi vòng quanh thành phố Seoul bằng du lịch xe buýt.
Bill : 어디 어디를 가죠?
Có những điểm du lịch chính nào?
Hướng dẫn viên : 남산과 경복궁... 시내 주요 관광지를 모두 가요.
Cung điện Nam San và Gyeongbok . Đó là một điểm du lịch hấp dãn nhất trong thành phố.
Bill : 요금은 얼마예요?
Tua du lịch này giá bao nhiêu tiền ?
Hướng dẫn viên : 주간은 8,000 원 야간은 15,000 원이에요.
Nếu đi ban ngày giá là 8,000 won và buổi tối giá là 15,000 won.
Bill : 버스는 어디서 출발해요?
Xe buýt sẽ khởi hành từ đâu ?
Hướng dẫn viên : 호텔 앞에서 출발해요.
Ngay tại cửa khách sạn.
Bill : 몇 시부터 있어요?
Máy giờ xe khởi hành từ khách sạn ?
Hướng dẫn viên : 아침 8시부터 30분 간격으로 밤 10시까지 있어요.
Xe buýt khởi hành từ khách sạn cứ nửa tiếng lại có một chuyến từ 8 giờ sáng đến 10 giờ tối.
Từ vựng và ngữ nghĩa
시내 Thành phố ( Khu thương mại )
시내관광 Du lịch trong thành phố.
시티 투어 Tua du lịch thành phố.
관광지 Điểm thu hút khách du lịch
남산 Núi Nam San.
경복궁 Cung điện Gyeongbok.
주간(야간) Ngày ( Đêm, Tối )
출발하다 đt Khởi hành.
부터 Từ.
몇 시부터 Từ ...giờ.
간격 Thời gian nghỉ.
10시까지 Đến mười giờ (10:00)

18과 관광 (2) Chương 18. Đi du lịch Phần II

Bill : 한국의 유명한 관광지는 어디 어디예요?
Có những điểm thu hút khách du lịch nào ?
Hướng dẫn viên : 제주도, 설악산, 경주, 한려수도, 용인 민속촌이 유명해요.
Đảo Jeju , Núi Seorak , Gyeongju, Kênh Hallyeo , và làng du lịch Yong-in Folk là những điểm du lịch nổi tiếng nhất.
Bill : 제주도는 어떻게 가요?
Tôi có thể đến đảo Jeju bằng cách nào ?
Hướng dẫn viên : 서울에서 비행기로 한 시간 걸려요.
Đi máy bay . Nó mất khoảng một tiếng đồng hồ từ Seoul.
Bill : 경주는 어떤 곳이에요?
Điểm du lịch Gyeongju như thế nào ?
Hướng dẫn viên : 신라의 수도인데 볼 만한 것이 많아요.
Gyeongju đã từng là thủ đô của Silla. Có rất nhiều di tích có giá trị.
특히, 석굴암과 불국사는 유네스코가 지정한 세계문화유산이에요.
UNESCO đã đưa tên hai điểm Seokguram Grotto và đền thờ Bulguksa vào danh sách di sản văn hóa thế giới.
Bill : 교통편은 어떤 것이 있어요?
Phương tiện thuận lợi nhất để đến Gyeongju là gì ?
Hướng dẫn viên : 기차나 고속버스, 렌터카를 이용할 수 있어요.
Ngài có thể đi tàu hỏa, xe buýt tốc hành hoặc thuê ôtô.
Vocabulary and Expressions
관광지 Điểm du lịch hấp dẫn.
비행기 Máy bay.
비행기로 Đi bằng máy bay.
신라 Silla
수도 Thủ đô.
보다 Hơn.
볼 만한 것 Những cái đáng xem.
특히 pht Một cách đặc biệt.
유네스코 UNESCO . Tổ chức văn hóa thế giới.
지정(하다) Được đặt tên, đưa tên vào.
세계 문화 유산 Di sản văn hóa thế giới.
교통편 dt Giao thông.
고속버스 Xe buýt tốc hành.
렌터카 Xe ôtô cho thuê.
Những điểm du lịch nổi tiếng tại Hàn Quốc.
제주도 Đảo Jeju ,
한라산 Núi Halla ,
백두산 Núi Baekdu ,
금강산 Núi Geumgang ,
경주 Gyeongju,
설악산 Núi Seorak ,
지리산 Núi Jiri ,
한려수도 Kênh đường thủy Hallyeo.
용인 민속촌 Làng du lịch Yong-in Folk.
석굴암 Động Seokguram .
불국사 Đền thờ Bulguksa .
첨성대 Cheomseongdae
안압지 Anapji
경복궁 Cung điện Gyeongbok,
덕수궁 Cung điện Deoksu.
국립박물관 Nhà bảo tàng quốc gia. * 최종수정일 : getDateFormat('20070509171156' , 'xxxx.xx.xx ');-->

한국어 TC3

10과 식당
Chương 10. Tại nhà hàng
Người phục vụ : 어서 오십시오. 몇 분이지요?
Chào buổi sáng ! Các ngài có bao nhiêu người ?
Bill : 두 명이에요.
Hai.



Người phục vụ : 금연석을 원하십니까?
Ngài không hút thuốc ?
Bill : 네.
Không.
Người phục vụ : 이쪽으로 앉으십시오.
Vui lòng Theo lối này.
메뉴 여기 있습니다.
Đây là thực đơn của ngài.
Bill : 뭐가 맛있죠?
Nhà hàng có món gì đặc biệt không ?
Người phục vụ : 불고기와 갈비가 맛있습니다. 외국 분들은 비빔밥도 좋아하세요.
Tôi xin giới thiệu với ngài hai món Bulgogi và Galbi. Người nước ngoài cũng thích cả món Bibimbap nữa.
Bill : 그럼, 비빔밥을 주세요.
Chúng tôi sẽ thử món Bibimbap.
너무 맵지 않게 해 주세요. (짜지 않게 해 주세요.)
Có thể cho ít gia vị được không ? Có thể cho ít muối được không ?
그리고 포크 좀 주세요.
Ồ, có thể mang cho tôi vài cái dĩa?
Người phục vụ : 알겠습니다.
Vâng, chúng tôi sẽ làm như thế cho ngài..
후식은 무엇으로 하시겠습니까? 커피와 녹차가 있습니다.
Ngài muốn tráng miệng bằng món gì ? Chúng tôi có cà phê và trà xanh.
Bill : 녹차로 주세요.
Làm ơn cho trà xanh.
Từ Vựng và ngữ nghĩa.
몇 분 : Có bao nhiêu người?
금연석 : dt Chỗ ngồi dành cho người không hút thuốc.
앉다 : đt Ngồi
메뉴 : dt Thực đơn
맛있다 : tt Ngon
불고기 : dt Món hàn quốc Bulgogi
갈비 : Xương xườn
외국분(외국인) : dt Người nước ngoài.
비빔밥 : dt Món hàn quốc Bibimbap
좋아하다 : đt Thích
그럼 : Khi đó
맵다 : Gia vị
그리고 : Và
포크 : dt Cái dĩa
후식 : dt Món tráng miệng
커피 : Cà phê
녹차 : Trà xanh


11과 길묻기
Chương 11. Hỏi đường
Bill : 가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?
Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ?
Người qua đường : 이 길을 따라 똑바로 가면 오른쪽에 있어요.
Hãy đi thẳng và sẽ nhìn thấy nó bên tay phải.
이 횡단 보도를 건너서 왼쪽으로 가세요.
Đi sang đường rồi sau đó rẽ trái.
다음 사거리에서 지하도를 건너면 왼쪽에 있어요.
Đi ngang qua đường hầm dành cho người đi bộđến vị trí giao nhau kế tiếp, nó bên tay trái.
지나치셨네요. 한 블록만 되돌아가면 백화점 옆에 있어요.
Ông vừa đia qua nó, hãy quay lại đi hết tòa nhà này, nó ngay kế sau mấy quầy hàng.
Từ vựng và ngữ nghĩa.
실례합니다 Làm ơn.
가까운(가깝다) tt gần
은행 Ngân Hàng
알다 đt Biết.
이(저, 그) Đây ( Kia )
길 Đường phố.
따라 đt Đi theo, làm theo.
똑바로 Thẳng.
가다 nđt Đi
오른쪽(왼쪽) Phải(trái)
횡단보도 Chỗ sang đường dành cho người đi bộ.
건너다 đt Đi ngang qua
다음 tt Tiếp theo
사거리(오거리) dt Nơi giao nhau.
지하도 Lối ngầm sang đường dành cho người đi bộ.
지나치다 đt Đi vượt quá.
블록 dt Khối, khu tòa nhà.
백화점 Cửa hàng.
옆 Kết tiếp
Xác định phương hướng
똑바로 가다 Đi thẳng về phía trước.
오른쪽으로(왼쪽으로) 가다 Rẽ phải ( rẽ trái )
횡단보도를 건너다 Đi sang đường.
돌아가다 Quay lại..
옆 Kế tiếp
앞 Đối diện với
뒤 Phía sau
우측 Bên phải
좌측 Bên trái
정면 Phía trước
Tên các cơ quan, tòa nhà.
백화점 Cửa hiệu,
우체국 Bưu điện,
은행 Ngân hàng
소방서 Trạm cứu hỏa.
경찰서 Đồn cảnh sát.
가게 Cửa hàng
식당 Nhà hàng
학교 Trường học
병원 Bệnh viện
약국 Cửa hàng thuốc.
제과점 Lò bánh mỳ
슈퍼마켓 Siêu thị
서점 Hiệu sách.
주유소 Trạm khí ga, chất đốt.
방송국 Trạm phát thanh
시청 Quảng trường thành phố.


12과 지하철에서-1
Chương 12. Trong ga tầu điện ngầm phần 1
Bill : 실례합니다. 상암 월드컵 경기장은 어떻게 가면 되죠?
Làm ơn cho tôi hỏi. Làm thế nào để đến được sân vận đông cup bóng đá thế giới Sang-am ?
Khách qua đường : 지하철이 제일 빠르고 편리해요.
Tầu điện ngầm là phương tiện nhanh nhất và tiện lợi nhất để tới đó..
Bill : 몇 호선을 타야 합니까?
Tôi phải đi đường ray nào ?
Khách qua đường : 6호선 황토색 라인을 타세요. 성산 역에서 내리시면 돼요.
Hãy đi đường màu nâu số 6 và xuống tại ga Seongsan.
Bill : 여기서 얼마나 가야 되죠?
Từ đây đến đấy hết bao nhiêu lâu ?
Khách qua đường : 10정거장만 더 가면 돼요.
Qua mười ga nữa rồi ông sẽ đến đó?.
Bill : 경기장이 지하철역에서 가깝나요?
Sân vận động có gần ga tầu điện ngầm không ?
Khách qua đường : 아주 가까워요. 바로 지하철 출구 앞에 있어요.
Có, nó rất gần. Sân vận động nằm ngay cạnh lối ra của tầu điện ngầm.
Từ vựng và thành ngữ:
상암 월드컵 경기장:
Sân vận động tổ chức cúp báng đá thế giới Sang-am ( Sân vận động tổ chức cúp báng đá thế giới Seoul )
지하철 dt Đường ngầm
제일 Hầu hết
빠르다(느리다) tt Nhanh( chậm )
6호선 Đường line số 6.
황토색 Mầu nâu.
라인 dt Tuyến.
타다 đt Đi
성산역 Nhà ga Seong-san
내리다(타다) đt Xuống tầu ( đi, lên tầu )
정거장 Nhà ga.
더 Nữa, hơn nữa.
아주 tt Rất
가깝다(멀다) Gần (xa)
바로 Phải
출구 dt Lối ra
Phương tiện giao thông
버스 Xe buýt
택시 taxi
승용차 Ôtô
기차 Tầu hỏa.
지하철 Tầu điện ngầm.
자전거 Xe đạp.
오토바이 Xe máy.
비행기 Máy bay.
헬리콥터 Trực thăng
배 Tầu thủy * 최종수정일 : getDateFormat('20070430131207' , 'xxxx.xx.xx ');-->


13과 지하철에서-2
Chương 13. Trong ga tầu điện ngầm phần 2

Mary : 실례합니다. 이 지하철이 코엑스(COEX)까지 가나요?
Xin lỗi. Tầu điện ngầm này có đến COEX?
Khách qua đường : 아니오. 이 지하철은 1호선이에요. 다음 신도림 역에서 지하철 2호선을 갈아타세요.
Không phải, đây là tuyến số một, bà phải chuyển sang tuyến số hai tại ga tới.
Mary : 어느 역에서 내려야 되죠?
Tôi phải xuống tầu ở ga nào ?
Khách qua đường : 삼성 역에서 내리세요.
Hãy xuống ở ga Samsung .
Bill : 63빌딩은 어떻게 가죠?
Làm thế nào tôi đến được tòa nhà số 63?
Khách qua đường : 대방 역에서 내리세요.
Ông hãy xuống tại ga Daebang .
Bill : 대방 역에서 걸어 갈 수 있나요?
Tôi có thể đi bộ từ nhà ga đến tòa nhà số 63 được không ?
Khách qua đường : 네, 하지만 꽤 멀어요. 버스나 택시를 타시는 게 좋을 거예요.
Vâng, có thể được nhưng hơi xa một chút. Tốt nhất là nên đi bằng xe buýt hoặc Taxi .
Bill : 몇 번 버스를 타야 돼요?
Tôi phải bắt chuyến xe buýt nào ?
Khách qua đường : 823번 버스를 타세요.
Hãy đi xe buýt số 823.
Từ vựng và ngữ nghĩa.
코엑스 COEX
갈아타다 Đổi chuyến
꽤 tt Khá
걷다 đt đi bộ
걸어가다 Đi bộ
빌딩 Tòa nhà
하지만 nhưng ( Tuy nhiên )

한국어 TC2

5과 공항 안내소
Chương 5. Tại quầy thông tin của sân bay.
Thông tin viên: 어서 오십시오. 무엇을 도와드릴까요?
Xin chào, tôi có thể giúp gì thưa ngài ?
Bill: 호텔을 예약하고 싶어요.
Tôi muốn đạt phòng tại khách sạn.


Thông tin viên : 어떤 곳을 원하세요?
Ngài đang tìm khách sạn loại nào?
Bill: 시내에 있는 조용한 호텔이면 좋겠어요.
Một khách sạn yên tĩnh trong khu buôn bán thì tốt..
Thông tin viên: 가격은 얼마정도 예상하세요?
Ngài định trả bao nhiêu tiền ?
Bill: 50불 정도면 좋겠어요.
50 đô la một đêm .
Thông tin viên: 서울 호텔이 어떨까요?
Khách san Seoul Hotel có được không ?
교통이 편리하고 요금도 싼 편이에요.
Giao thông thuận lợi mà giá lại thấp.
Mary: 네, 좋아요. 예약해 주세요.
Nghe có vẻ hấp dẫn đấy. Có thể đặt trước cho tôi được không?
그런데, 그곳에 어떻게 가죠?
Chúng tôi có thể đến đó như thế nào ?
Thông tin viên: 택시나 공항버스를 이용하세요.
Bà có thể đi Taxi hoạc đi xe buýt của sân bay..
Bill: 어디서 타는데요?
Bến xe buýt ở đâu ?
Thông tin viên: 저쪽 문으로 나가시면 오른편에 있어요.
Ngài đi ra cửa đó rồi rẽ phải.
Bill: 감사합니다.
Cảm ơn.
Từ vựng và ngữ nghĩa .
어서 오십시오 : Xin chào ( Chào mừng )
돕다 : Giúp (động từ)
무엇을 도와 드릴까요? Tôi có thể giúp gì được ngài?
호텔 : Khách sạn (danh từ)
예약(하다): Đặt trước (động từ)
어떤 : Loại …..nào ?
곳 : Địa điểm.
원하다 : Muốn (động từ)
시내 : Khu Thương mại.(danh từ)
조용한(조용하다) : Yên tĩnh, tĩnh lặng.(tính từ)
좋다 : Tốt.(tính từ)
가격 : Giá cả.
얼마 정도 : Bao nhiêu ?
예상(하다) : mong muốn, dự tính.(động từ)
불(달러) : Đô la Mỹ
어떨까요? : Như thế nào?
교통 : Giao thông(danh từ)
편리(하다) : Phù hợp.(tính từ)
요금 : Phí, tiền vé.
싼(싸다) : Rẻ, không đắt(tính từ)
싼 편 : Tương đối rẻ(tính từ)
그 곳 : Nơi đó.(danh từ)
어떻게 : Như thế nào ?
택시 : Taxi (danh từ)
(택시를, 버스를, 자전거를)타다 nđt đi ( đi taxi, đi xe buýt hay đi xe đạp )
공항 : Sân bay, phi trường(danh từ)
버스 : Xe buýt(danh từ)
저쪽(이쪽) : Lối đó, cách đó ( lối này, cách này )
문 : Cửa (danh từ)
나가다 : Đi ra ngoài(động từ)
오른 편 (왼 편) : Bên phải ( bên trái )tính từ


6과 택시 안에서
Chương 6. Trong xe taxi
Lái xe : 어서 오세요. 어디로 가십니까?
Xin chào, ngài muốn đi đâu ?
Bill: 서울호텔로 가 주세요.
Khách sạn Seoul ạ..
시간이 얼마나 걸리죠?
Mất bao lâu đến đó?
Lái xe : 두 시간 정도 걸려요.
Khoảng hai tiếng.
Lái xe : 다 왔습니다. 여기가 서울호텔입니다.
Đến nơi rồi, đây là khách sạn Seoul Hotel.
Bill: 요금이 얼마예요?
Hết bao nhiêu tiền ?
Lái xe : 6만 5천 원입니다.
65,000 won.
Bill: 여기 있어요. 7만 원이요.
Đây gủi ông 70,000 won.
Lái xe : 자, 여기 거스름돈 5,000원 받으세요. 안녕히 가세요.
Đây là 5000 ưon tiền thừa. Tạm biệt.
Bill: 고맙습니다.
Cảm ơn .
Từ vựng và ngữ nghĩa.
가 주세요 (-해 주세요) : Hãy làm ơn đi đau đó cũng được ( phiền ngài, làm ơn…. ?)
두 시간 : Hai giờ đồng hồ.
걸리다: đt Cầm, nắm
다 왔습니다 : Chúng ta đến nơi rồi.
여기(저기, 거기) : Đây ( Kia )
여기 있어요 : Của anh đây.
거스름돈 : Tiền thừa, tiền thối lại.
받다 : đt Lấy nắm cái gì.
Số phần I
하나 : Một,
둘 :Hai
셋 :Ba
넷 :Bốn
다섯 :Năm
여섯 :Sáu
일곱 :Bảy
여덟 :Tám
아홉 :Chín * 최종수정일 : getDateFormat('20070430094416' , 'xxxx.xx.xx ');-->


8과 룸서비스
Chương 8. Yêu cầu dịch vụ phòng
Người phục vụ phòng: 네, 룸 서비스입니다. 무엇을 도와 드릴까요?
Alo, Lễ tân nghe, tôi có thê giúp gì thưa bà ?
Mary : 여보세요. 여기 807호실인데요. 내일 아침 식사를 방에서 할 수 있을까요?
Xin chào, đây là phòng 807. Chúng tôi muốn có bữa sáng trên phòng váo sáng mai có được không ?
Người phục vụ phòng: 네, 물론입니다. 무엇을 준비해 드릴까요?
Vâng, tất nhiên rồi, Bà muốn dùng những gì ?
Mary : 토스트와 오렌지 주스 이 인분 부탁합니다.
Bánh mỳ nướng và nước cam cho hai người.
세탁이 되나요?
Ỏ đây có dịch vụ giặt là không ?
Người phục vụ phục: 네,됩니다
Có, chúng tôi có.
Mary : 바지 세탁을 부탁하고 싶은데요.
Tôi muốn giặt là một cặp ( đôi ) đồ quần áo.
Người phục vụ phòng: 네, 알겠습니다. 내일 아침 일곱시까지 해 드리겠습니다.
Vâng, chúng tôi sẽ giạt và chuyển lên phòng cho bà vào bảy giờ sáng mai .
Từ vựng và ngữ nghĩa.
룸서비스 : dt Dịch vụ phòng
여보세요 : Xin chào
내일(오늘, 어제) :Ngày mai ( hôm nay , hôm qua )
식사 :dt Bữa ăn
할 수 있다. : ~ có thể được
물론입니다 : tất nhiên
준비 :dt Sự chuẩn bị.
토스트 : dt bánh mỳ nướng.
오렌지 주스 :dt Nước cam.
이 인분(일 인분, 삼 인분, 사 인분..): cho hai xuất ( cho một, cho ba, cho bốn xuất )
세탁 : Giặt là.
부탁(하다) : Làm ơn, xin vui lòng.
-하고 싶다 : Tôi muốn ( câu lịch sự )
Thức ăn.
계란 후라이 :Trứng chiên.
샌드위치 :Bánh sandwich
햄 :Dăm bông
수프 :Súp
죽 :Cháo đặc
치즈 :Pho mát.
밥과 국 :Gạo súp
반찬 :Món ăn thêm
불고기 :Món ăn hàn quốc bulgogi
비빔밥 : Món Hàn quốc bibimbap
갈비 :Món Hàn quốc galbi
냉면 :Mỳ nguội.
김치 :Món Hàn quốc Gimchi
삼계탕 :Nước sốt gà.
잡채 :Món Hàn Quốc japchae
빈대떡 : Bánh ngọt hàn quốc.
된장 :Nước luộc thịt.
고추장 :Patê ớt.
나물 :Rau
한과 : Bánh Hàn quốc
떡 :Bánh gạo.
Từ vựng dùng cho ăn uống.
맵다 : Gia vị vừa
싱겁다 :Nhạt
짜다 :Mặn
쓰다 : Đắng cay.
달다 : Ngọt
시다 : Chua
뜨겁다 : Nóng
시원하다 : Mát
맛있다 : Ngon
맛없다 : Không ngon
배고프다 : tt Đói
배부르다 : tt No
Đồ uống
커피 :Cà phê
사이다 :Nước giải khát
콜라 :cola
홍차 :Trà hồng
녹차 :Trà xanh
주스 :Nước ép.


9과 전화
Chương 9. Gọi điện thoại.
Bill : 여보세요. 국제 전화를 걸고 싶은데요.
Xin chào, tôi muốn gọi điện thoại quốc tế..
Tổng đài: 요금은 어떻게 지불하시겠습니까?
Ông muốn thanh toán bằng cách nào ?
Bill : 여기서 낼게요.
Tôi sẽ trả tiền tại đây .
수신자 부담으로 해 주세요.
Tôi muốn gọi điện thoại người nghe trả tiền.
Tổng đài: 번호를 말씀해 주세요.
Xin ngài cho biết số điện thoại.
Bill : 프랑스 파리 123-4567번입니다.
123-4567 tới Pari, Pháp.
Tổng đài: 끊지 말고 기다려 주세요.
Làm ơn đợi cuộc gọi đang được kết nối.
지금은 통화 중입니다.
Đường dây tạm thời bận.
Bill : 네, 알겠습니다. 인터넷을 이용할 수 있나요?
Vâng được rồi. Khách hàng có được vào Internet không ?
Tổng đài: 네, 방마다 전용회선이 연결되어 있어요.
Được, có một được dây Internet riêng cho mỗi phòng.
Bill : 네, 고맙습니다.
Cảm ơn.
시내 전화는 어떻게 하죠?
Làm thế nào để gọi điện từ phòng ?
Tổng đài : 먼저 9번을 누르고, 원하시는 번호를 누르세요.
Hãy bấm 9 và sau đó là số máy cần gọi..
Từ vựng và ngữ nghĩa.
전화 : dt Điện thoại.
전화를 걸다 : đt Gọi điện thoại.
여보세요 : Alo, xin chào.
국제 전화(국내 전화) : Cuộc gọi quốc tế ( cuộc gọi nội hạt )
지불(하다 :đt Thanh toán
수신자 : dt Người nhận .
수신자 부담 : dt Cuộc gọi người nghe trả tiền.
번호 : Số điện thoại.
말씀(하다) : đt nói chuyện điện thoại, kể chuyện.
프랑스 : Nước Pháp
파리 : Paris
끊다 : đt Nhấc máy
기다리다 : đt Đợi.
끊지 말고 기다리다 : Đợi kết nối cuộc gọi.
기다려 주세요 : Làm ơn đợi.
통화중이다 : Đường dây đang bận.
인터넷 : Internet
이용 : đt Sử dụng.
마다 : Mọi thứ
전용회선 : Đường dây dành riêng.
연결 : dt Kết nối
시내전화(시외전화) : Cuộc gọi nội hạt ( Cuộc gọi liên tỉnh )
먼저 :Đầu tiên
누르다 :đt Ấn số
Tên quốc gia.
한국 :Hàn quốc
독일 :Đức
미국 :Hoa kỳ, Mỹ
러시아 :Nga
말레이시아 :Malaysia
모로코 :Ma rốc
스위스 :Thụy sỹ.
스페인 :Tây ba nha.
아르헨티나 :Argentina
영국 :Anh
오스트리아 : Áo
인도네시아 :Indonesia
이집트 :Ai cập
일본 : Nhật Bản
중국 : Trung quốc
칠레 : Chile
프랑스 : Pháp
호주 : Úc
Tên thành phố:
서울 :Seoun
도쿄 :Tokyo
워싱턴 :Washington D.C.
뉴욕 : New York
북경 :Bắc kinh
상하이 :Thượng hải
파리 :Paris
베를린 :Berlin
런던 : London
카이로 :Cairo
부에노스아이레스 : Buenos Aires
마드리드 : Madrid
모스크바 : Mát xơ cơ va
자카르타 : Ja cát ta.
빈 〔Bin〕 :Viên ( Áo )
제네바 : Geneva
요하네스버그 : Johannesburg
테헤란 : Teheran
예루살렘 : Jerusalem

한국어

5. Câu thành kính
Trong tiếng Hàn có rất nhiều trạng thái biểu cảm phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể , tuổi và trạng thái, địa vị của người đang đối thoại.
Câu thành kính trong tiếng Hàn có thể chia thành bốn nhóm chính theo cấp độ thành kính.


1. 어서오십시오.
2. 어서 오세요.
3. 어서 와요.
4. 어서 와.
Kết thúc của từ thành kính thường chứa
`-습니다,' `-ㅂ 니다' và `-여요,' `-아요,' `-어요.'
Ví dụ:
읽다
읽 + 습니다
읽습니다
가다
가 + ㅂ니다
갑니다
살다
살 + 아요
살아요
가다
가 + 아요(ㅏ + ㅏ =ㅏ )
가요
6. Hậu tố
Trong một câu, chức năng ngữ pháp của một từ phụ thuộc vào hậu tố.
(Ví dụ)
철수가 공을 쳤어요 (Cheolsu đá quả bóng ).
공이 철수를 쳤어요( Quả bóng đá “đập vào” Cheolsu).
Hậu tố `가/이' đi sau danh từ, đại từ, và số đếm để hình thành một chủ ngữ.
Hậu tố `을/를' đi sau danh từ, đại từ, và số đếm để hình thành vị ngữ. Những hậu tố khác bao gồm `에' là biểu tượng cho phương hướng và đích đến.
`에서' là biểu tượng cho vị trí, và `로/으로' là biểu tượng cho phương tiện và côngcụ.
(Ví dụ)
서울에 가요. (Tôi đang đi đến Seoul.)
학교에서 공부해요. (Tôi học ở trường .)
택시로 가요. (Tôi đi bằng xe Taxi.)
7. Khẳng định và phủ định
Có ba cách để tạo một câu là phủ định hoặc khẳng định.
1. 이다 / (이/가) 아니다.
(Ví dụ)
한국사람이다. (Tôi là người Hàn Quốc.) / 한국사람이 아니다. (Tôi không phải người Hàn Quốc.)
2. 있다 / 없다
(Ví dụ)
한국 친구가 있다. (Tôi có một người ban Hàn Quốc .) / 한국 친구가 없다. (Tôi không có người bạn Hàn Quốc nào.)
3. Để tạo một động từ ở thể phủ định, thêm `안' vào phia trước của ngoại động từ.
(Ví dụ)
김치를 먹는다. (Tôi ăn Gimchi.) / 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Gimchi.)
8. Chia thì
Thì của tiếng Hàn cơ bản được chia thành hai phần hiện tại và tương lai.
Thì quá khưa được tạo ra bằng việc đặt các ký tự `았' `었' `였' vào giữa của động từ hiện tại.
(Ví dụ)
공부하다.I study
공부하 + 였 + 다
공부하였다(공부했다)
I studied
살다 . I live
살 + 았 + 다
살았다
I lived
먹다 . I eat
먹 + 었 + 다
먹었다
I ate
Thì tương lai được tạo ra bằng việc đặt các ký tự `겠' `을 것' `을 거' `ㄹ 거' vào giữa của ngoại động từ.
(Ví dụ) :
가다 . I go
가 + 겠 + 다
가겠다
I will go
가다 . I go
가 + ㄹ것 +이 +다
갈것이다
I will go
가다 . I go
가 + ㄹ거 + 다
갈거다
I will go

1과 기본회화
Chương 1. Câu giao tiếp cơ bản
네.(예.)
Đúng, Vâng
아니오.
Không.
여보세요.
A lô ( khi nghe máy điện thoại).
안녕하세요.
Xin chào.
안녕히 계세요.
Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).
안녕히 가세요.
Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).
어서 오세요.
Chào mừng, chào đón.
고맙습니다.(감사합니다.)
Xin cảm ơn.
천만에요.
Chào mừng ngài, chào đón ngài.
미안합니다.(죄송합니다.)
Xin lỗi.
괜찮습니다.(괜찮아요.)
Tốt rồi.
실례합니다.
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường ).

2과 입국
Chương 2 . Khi xuống sân bay.
Nhân viên phòng nhập cảnh :여권을 보여 주세요.
Tôi có thể xem hộ chiếu của ngài được không ?
Bill :여기 있습니다.
Đây thưa ngài.
Nhân viên phòng nhập cảnh :한국에는 무슨 일로 오셨습니까?
Mục đích chuyến đi của ngài là gì ?
Bill :관광하러 왔어요.
Tôi đến đây du lịch.
일 때문에 왔어요.
Tôi đến đây vì công việc.
Nhân viên phòng nhập cảnh :직업이 무엇입니까?
Nghề nghiệp của ngài là gì ?
Bill :회사원입니다.
Tôi là nhân viên công ty .
Nhân viên phòng nhập cảnh :한국에 처음 오셨습니까?
Đây có phải lần đầu tiên ngài đến Hàn Quốc không ?
Bill :네, 그렇습니다.
Vâng lần đầu .
아니오, 두 번쨉니다. (두 번째입니다.)
Không, đây là lần thứ hai .
Nhân viên phòng nhập cảnh : 한국에 언제까지 계실 겁니까?
Ngài dự định ở Hàn Quốc bao lâu, Bill?
Bill :일주일 있을 겁니다.
Tôi sẽ ở lại một tuần.
Từ vựng và ngữ nghĩa
입국 : đt Đến
여권 : dt Hộ chiếu
여기 : tt Đây ( ở đây, tại đây )
있다 : đt có
오다 :đt đi,đến
한국 : dt Hàn Quốc
일 : dt Công việc
관광 : Du lịch
직업 : dt Nghề nghiệp
무엇 : Cái gì ?
회사원: dt Nhân viên công ty.
처음 : Thứ nhất, số một.
네 :Vâng, đúng
아니오 :Không, sai.
두 번째 :Lần thứ hai.
언제 : Khi nào ?
일주일 : Một tuần
계시다 : đt ở.
Danh từ chỉ chức danh, nghề nghiệp
학생 : Sinh viên.
공무원 : Nhân viên văn phòng.
의사 : Bác sỹ.
간호사 : Y tá
약사:Thầy thuốc.
엔지니어 :Kỹ sư, thợ máy.
변호사: Luật sư.
검사 : Công tố viên.
사업가 : Thương nhân.
회사원 : Nhân viên công ty. * 최종수정일 : getDateFormat('20070430094241' , 'xxxx.xx.xx ');-->

3과 세관
Chương 3. Khai báo hải quan.
Nhân viên hải quan : 신고할 물건이 있습니까?
Ngài có hàng hóa gì cần khai báo không ?
Bill :없습니다.
Không, tôi không có.
네, 있습니다.
Vâng, tôi có.
Nhân viên hải quan: 이것은 무엇입니까?
Hàng gì vây ?
Mary : 친구에게 줄 선물입니다.
Đó là một món quà cho bạn tôi.
Nhân viên hải quan : 됐습니다. 안녕히 가십시오.
O.K. Ngài có thể đi rồi, tạm biệt.
Bill :감사합니다.
Cảm ơn .
Bill :관세를 내야 합니까?
Tôi có phải trả tiền thuế hải quan không ?
Nhân viên hải quan : 네, 내야 합니다.
Vâng, phải trả .
아니오, 안 내셔도 됩니다.
Không, không phải trả.. 
Từ vựng và ngữ nghĩa .
신고(하다) : Khai báo(động từ)
물건 : Món hàng(danh từ)
없다 : không phải [danh từ] ( không phải làm gì đó, không bắt buộc )
이것(저것, 그것) : Cái này ( cái đó, nó)
친구 : Bạn (danh từ)
주다 : đưa cho ai cái gì ( động từ )
선물 : Món quà ( danh từ )
관세 : Thuế hải quan ( danh từ )
관세를 내다 : trả tiền thuế hải quan.(động từ)


4과 환전
Chương 4. Đổi tiền
Bill: 돈 좀 바꿔 주세요.
Tôi muốn đổi một số tiền .
Nhân viên ngân hàng: 얼마를 바꿔 드릴까요?
Ngài muốn đổi bao nhiêu tiền ?
Bill: 천 달러만 바꿔 주세요.
Làm ơn đổi cho tôi một nghìn đô la Mỹ.
오늘 일 달러에 얼마예요?
Tỉ giá đô la hôm nay là bao nhiêu?
Nhân viên ngân hàng:일 달러에 1300 원이에요.
Một nghìn ba trăm won.
자,130만 원입니다. 확인해 보세요.
Đây là một triệu ba trăm nghìn won. Hãy kiểm tra lại xem đã đủ chưa.
Bill: 맞습니다. 감사합니다.
Vâng, đủ rồi xin cảm ơn.
Nhân viên ngân hàng:즐거운 여행되세요.
Chúc một chuyến đi tốt lành.
Từ vựng và ngữ nghĩa .
돈 : Tiền (danh từ)
바꾸다 : Đổi ( trao đổi )động từ
얼마 : Bao nhiêu ?
천 : Một nghìn.
달러 : Dollar
오늘 : Ngày hôm nay.
일 : Một.
원 :Won
맞다 : đt đúng, đủ, phải.
즐겁다 : Thích thú.
여행 : Chuyến đi.(danh từ)
Số đếm cấp độ I
일 : Một
이 : Hai
삼 : Ba
사 : Bốn
오 : Năm
육 : Sáu
칠 : Bảy
팔 : Tám
구 : Chín
십 : Mười
백 : Một trăm
천 : Một nghìn.
만 : Mười nghìn.
십만 : Một trăm nghìn.
백만 : Một triệu.
천만 : Mười triệu.
억 : Một trăm triệu.

한국어 -15-21

Bài 16 : Đừng ăn đồ lạnh 16과 찬것을 먹지 마세요







Bài 17 : Chị có thể đến nhà tôi không?
17과 언니 우리집에 올 수 있어요?





Bài 18 : Tôi sẽ ăn mì
18과 저는 칼국수를 먹을게요.


Bài 19 : Cuối tuần chị sẽ làm gì?
19과 주말에 뭐 할거예요?






Bài 20 : Hãy gửi về Việt nam cho tôi.
20과 베트남으로 보내주세요.




Bài 21 : Chị đã từng đi chợ Cửa Đông chưa?
21과 동대문시장에 가 봤어요?