Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2008

Korean so cap (5)

Bài 10. 시계를 선물하려고 해요.
I - Đọc hiểu

아버지, 어머니께
그동안 잘 지내셨어요?
저는 잘 지내요. 방학동안 한국 여행을 잘 다녀왔어요.
서울에서 한국어 공부도 열심히 했어요.
서강대학교 한국어 수업이 특히 재미있었어요.
그리고 여기 저기 여행을 했어요.
한국을 많이 알 수 있었어요.
미국으로 돌아온 다음에 1주일 동안 워싱턴에
다녀 왔어요.
앤디의 고향이 워싱턴이에요.
워싱턴에서 재미있게 지냈어요.
처음에는 호주에 가려고 했어요.
그런데 이번 여름방학에는 새로운 경험을 하고 싶었어요.
다음 주부터 학교가 시작될 거예요.
한국어를 더 열심히 공부하려고 해요.
아빠, 엄마한테 자주 편지 못 해서 죄송해요.
이젠 자주 연락드리겠어요.
그럼 안녕히 계세요.

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson10/l10_r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Mẫu câu '-(으)려고 하다' :

Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từ bao gồm cả `있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

`려고 하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :
저는 내일 극장에 가려고 해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.

1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요.

2. Trợ từ '-한테' : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ'-한테' được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :
누구한테 책을 주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제 친구한테 주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테 편지를 쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨 열쇠는 멜라니씨한테 있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테 물어 보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

3. Trợ từ '-한테서' : từ (một ai đó)

Trợ từ'-한테서' được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :
누구한테서 그 소식을 들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서 들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서 편지가 왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서 그 선물을 받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ /chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ/chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?


Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :
내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

6. Động từ bất quy tắc '-ㄷ'

Patchim '-드' ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành '-ㄹ' khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ :
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.


저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý : Tuy nhiên '닫다' (đóng), '받다' (nhận) và '믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giùm.

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

III - Từ ngữ

1. Những sự kiện đặc biệt

생일 sinh nhật
돌 thôi nôi (sinh nhật 1 tuổi)
결혼기념일 Kỷ niệm ngày cưới
약혼 đính hôn
졸업 tốt nghiệp
집들이 tiệc tân gia

2. Nghệ thuật và giải trí

영화 phim
연극 kịch
미술 mỹ thuật
미술 전시회 triển lãm mỹ thuật
음악 âm nhạc
음악회 buổi hòa nhạc
스포츠 thể thao
발레 nghệ thuật múa ba lê

3. Trạng từ

처음에 lần đầu
자주 thường xuyên
열심히 chăm chỉ/cần cù
특히 đặc biệt là
재미있게 hay/thú vị

4. Động từ

편지하다 Viết thư
사다 mua
팔다 bán
잃어버리다 mất
선물하다 tặng quà
다녀오다 đi rồi về
돌아오다 quay về
경험을 하다 rút kinh nghiệm/từng có kinh nghiệm
연락하다 liên lạc
지내다 trải qua (một thời gian nào đó)

IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson10/l10_04.swf

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét