Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2008

Ngu phap tieng Han (1)

1/- Phỏng đoán. Nói tránh 것 같다
“ㅡ(으)ㄴ/는 걸 보니까”
하늘을 보니까 오늘 비가 올 것 같다
Nhìn trời có lẽ là sắp mưa
키가 크고 예쁜 걸 보니까 저 사람은 직업이 모델인 것같아요
Trông cao và đẹp vậy chắc người đó làm nghề người mẫu
냄새가 좋은 걸 보니까 이 음식이 맛있을 것 같아요
Thấy mùi vị ngon thế , chắc món này ngon

Trường hợp không có lý do hoặc căn cứ để đoán thường thích hợp với các cụm từ cố định như :
내 생각에는-theo tôi nghĩ , 내가 보기에는-theo tôi thấy, 왠지, 어쩐지, 그냥(이유 없이)
왠지 오늘 비가 올 것 같다
Sao trời hình như muốn mưa
내 생각에는 제주도가 아름다울 것 같아요
(chưa đi đảo Cheju nhưng mà ) tôi nghĩ là đảo Cheju đẹp
이번 시험을 못 본 것 같아
(chưa biết kết quả như thế nào nhưng ) chắc lần này tôi không thi được
Nói quanh co để tránh không nói thẳng vào một điều gì đó :
내일 우리 집에 올 수 있어?
Ngày mai có thể đến nhà tồi được không ?
미안해. 못 갈 것 같아
Xin lỗi nhé . Chắc là không đi được đâu (thức tế là không đi được )
이 옷이 나한테 어울려?
Cái áo này có hợp với tôi không ?
글쎄, 안 어울리는 것 같은데
ừ , hình như là không hợp ( thực tế là không hợp )
선생님, 제 한국어 발음이 어때요?
thưa thấy ,tôi phát âm tiếng Hàn thế nào ?
좀 더 연습을 해야 될 것 같아요
có lẽ cần phải luyện tập them chút nữa (cần phải luyện tập them)

Các biểu hiện phù hợp
Các biểu hiện có thể thay thế
1. có lý do hoặc căn cứ để phỏng đoán (phỏng đón khách quan)
ㅡ(으)ㄴ/는 걸 보니까
-듯하다, -나보다,-모양이다
2. không có lý do hoặc căn cứ để phỏng đoán (phỏng đoán chủ quan)
내 생각에는, 내가 보기에는, 왠지, 어쩐지, 그냥(이유 없이)
-듯하다
3. nói tránh
-듯하다

2. –나 보다(-가 보다) Phỏng đoán ,nghi ngờ
Dù không trực tiếp trải qua để khẳng định điều đó nhưng cũng có lý do để có thể phỏng đoán như vậy .Dùng nhiều trong các trường hợp “nói nhưng không khẳng định chắc chắn “ điều gì đó .Trong câu có mang một chút thái độ nghi ngờ của người nói
(극장 앞에 사람들이 많은 걸 보니) 영화가 재미있나 보다(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ fim có vẻ hay
(하늘에 구름이 끼어 있는 걸 보니)비가 올건가 봐요(Thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại ) Hình như trời sẽ mưa
(선생님의 표정이 안 좋은걸 보니)기분이 안 좋으신가봅니다(Thấy thái đọ của thấy giáo không vui) hình như tâm trạng thầy ko vui
(친구가 요즘 연락을 안 하는 걸 보니) 바쁜가 봐요(thấy người bạn dạo này ko lien lạc ) hình như là bận
저 사람이 살이 찐 걸 보니)많이 먹나 봐요(thấy người bạn nào đó rất béo)chắc là người đó ăn nhiều lắm
(내 친구의 시험 점수가 나쁜 걸 보니)공부를 안 했나 봅니다(thấy điểm thi của người bạn không tốt ) hình như là đã không học bài
So sánh 1
-것 같다 va` -나 보다(-가 보다)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét