Thứ Tư, 28 tháng 5, 2008

한국어

5. Câu thành kính
Trong tiếng Hàn có rất nhiều trạng thái biểu cảm phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể , tuổi và trạng thái, địa vị của người đang đối thoại.
Câu thành kính trong tiếng Hàn có thể chia thành bốn nhóm chính theo cấp độ thành kính.


1. 어서오십시오.
2. 어서 오세요.
3. 어서 와요.
4. 어서 와.
Kết thúc của từ thành kính thường chứa
`-습니다,' `-ㅂ 니다' và `-여요,' `-아요,' `-어요.'
Ví dụ:
읽다
읽 + 습니다
읽습니다
가다
가 + ㅂ니다
갑니다
살다
살 + 아요
살아요
가다
가 + 아요(ㅏ + ㅏ =ㅏ )
가요
6. Hậu tố
Trong một câu, chức năng ngữ pháp của một từ phụ thuộc vào hậu tố.
(Ví dụ)
철수가 공을 쳤어요 (Cheolsu đá quả bóng ).
공이 철수를 쳤어요( Quả bóng đá “đập vào” Cheolsu).
Hậu tố `가/이' đi sau danh từ, đại từ, và số đếm để hình thành một chủ ngữ.
Hậu tố `을/를' đi sau danh từ, đại từ, và số đếm để hình thành vị ngữ. Những hậu tố khác bao gồm `에' là biểu tượng cho phương hướng và đích đến.
`에서' là biểu tượng cho vị trí, và `로/으로' là biểu tượng cho phương tiện và côngcụ.
(Ví dụ)
서울에 가요. (Tôi đang đi đến Seoul.)
학교에서 공부해요. (Tôi học ở trường .)
택시로 가요. (Tôi đi bằng xe Taxi.)
7. Khẳng định và phủ định
Có ba cách để tạo một câu là phủ định hoặc khẳng định.
1. 이다 / (이/가) 아니다.
(Ví dụ)
한국사람이다. (Tôi là người Hàn Quốc.) / 한국사람이 아니다. (Tôi không phải người Hàn Quốc.)
2. 있다 / 없다
(Ví dụ)
한국 친구가 있다. (Tôi có một người ban Hàn Quốc .) / 한국 친구가 없다. (Tôi không có người bạn Hàn Quốc nào.)
3. Để tạo một động từ ở thể phủ định, thêm `안' vào phia trước của ngoại động từ.
(Ví dụ)
김치를 먹는다. (Tôi ăn Gimchi.) / 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Gimchi.)
8. Chia thì
Thì của tiếng Hàn cơ bản được chia thành hai phần hiện tại và tương lai.
Thì quá khưa được tạo ra bằng việc đặt các ký tự `았' `었' `였' vào giữa của động từ hiện tại.
(Ví dụ)
공부하다.I study
공부하 + 였 + 다
공부하였다(공부했다)
I studied
살다 . I live
살 + 았 + 다
살았다
I lived
먹다 . I eat
먹 + 었 + 다
먹었다
I ate
Thì tương lai được tạo ra bằng việc đặt các ký tự `겠' `을 것' `을 거' `ㄹ 거' vào giữa của ngoại động từ.
(Ví dụ) :
가다 . I go
가 + 겠 + 다
가겠다
I will go
가다 . I go
가 + ㄹ것 +이 +다
갈것이다
I will go
가다 . I go
가 + ㄹ거 + 다
갈거다
I will go

1과 기본회화
Chương 1. Câu giao tiếp cơ bản
네.(예.)
Đúng, Vâng
아니오.
Không.
여보세요.
A lô ( khi nghe máy điện thoại).
안녕하세요.
Xin chào.
안녕히 계세요.
Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).
안녕히 가세요.
Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).
어서 오세요.
Chào mừng, chào đón.
고맙습니다.(감사합니다.)
Xin cảm ơn.
천만에요.
Chào mừng ngài, chào đón ngài.
미안합니다.(죄송합니다.)
Xin lỗi.
괜찮습니다.(괜찮아요.)
Tốt rồi.
실례합니다.
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường ).

2과 입국
Chương 2 . Khi xuống sân bay.
Nhân viên phòng nhập cảnh :여권을 보여 주세요.
Tôi có thể xem hộ chiếu của ngài được không ?
Bill :여기 있습니다.
Đây thưa ngài.
Nhân viên phòng nhập cảnh :한국에는 무슨 일로 오셨습니까?
Mục đích chuyến đi của ngài là gì ?
Bill :관광하러 왔어요.
Tôi đến đây du lịch.
일 때문에 왔어요.
Tôi đến đây vì công việc.
Nhân viên phòng nhập cảnh :직업이 무엇입니까?
Nghề nghiệp của ngài là gì ?
Bill :회사원입니다.
Tôi là nhân viên công ty .
Nhân viên phòng nhập cảnh :한국에 처음 오셨습니까?
Đây có phải lần đầu tiên ngài đến Hàn Quốc không ?
Bill :네, 그렇습니다.
Vâng lần đầu .
아니오, 두 번쨉니다. (두 번째입니다.)
Không, đây là lần thứ hai .
Nhân viên phòng nhập cảnh : 한국에 언제까지 계실 겁니까?
Ngài dự định ở Hàn Quốc bao lâu, Bill?
Bill :일주일 있을 겁니다.
Tôi sẽ ở lại một tuần.
Từ vựng và ngữ nghĩa
입국 : đt Đến
여권 : dt Hộ chiếu
여기 : tt Đây ( ở đây, tại đây )
있다 : đt có
오다 :đt đi,đến
한국 : dt Hàn Quốc
일 : dt Công việc
관광 : Du lịch
직업 : dt Nghề nghiệp
무엇 : Cái gì ?
회사원: dt Nhân viên công ty.
처음 : Thứ nhất, số một.
네 :Vâng, đúng
아니오 :Không, sai.
두 번째 :Lần thứ hai.
언제 : Khi nào ?
일주일 : Một tuần
계시다 : đt ở.
Danh từ chỉ chức danh, nghề nghiệp
학생 : Sinh viên.
공무원 : Nhân viên văn phòng.
의사 : Bác sỹ.
간호사 : Y tá
약사:Thầy thuốc.
엔지니어 :Kỹ sư, thợ máy.
변호사: Luật sư.
검사 : Công tố viên.
사업가 : Thương nhân.
회사원 : Nhân viên công ty. * 최종수정일 : getDateFormat('20070430094241' , 'xxxx.xx.xx ');-->

3과 세관
Chương 3. Khai báo hải quan.
Nhân viên hải quan : 신고할 물건이 있습니까?
Ngài có hàng hóa gì cần khai báo không ?
Bill :없습니다.
Không, tôi không có.
네, 있습니다.
Vâng, tôi có.
Nhân viên hải quan: 이것은 무엇입니까?
Hàng gì vây ?
Mary : 친구에게 줄 선물입니다.
Đó là một món quà cho bạn tôi.
Nhân viên hải quan : 됐습니다. 안녕히 가십시오.
O.K. Ngài có thể đi rồi, tạm biệt.
Bill :감사합니다.
Cảm ơn .
Bill :관세를 내야 합니까?
Tôi có phải trả tiền thuế hải quan không ?
Nhân viên hải quan : 네, 내야 합니다.
Vâng, phải trả .
아니오, 안 내셔도 됩니다.
Không, không phải trả.. 
Từ vựng và ngữ nghĩa .
신고(하다) : Khai báo(động từ)
물건 : Món hàng(danh từ)
없다 : không phải [danh từ] ( không phải làm gì đó, không bắt buộc )
이것(저것, 그것) : Cái này ( cái đó, nó)
친구 : Bạn (danh từ)
주다 : đưa cho ai cái gì ( động từ )
선물 : Món quà ( danh từ )
관세 : Thuế hải quan ( danh từ )
관세를 내다 : trả tiền thuế hải quan.(động từ)


4과 환전
Chương 4. Đổi tiền
Bill: 돈 좀 바꿔 주세요.
Tôi muốn đổi một số tiền .
Nhân viên ngân hàng: 얼마를 바꿔 드릴까요?
Ngài muốn đổi bao nhiêu tiền ?
Bill: 천 달러만 바꿔 주세요.
Làm ơn đổi cho tôi một nghìn đô la Mỹ.
오늘 일 달러에 얼마예요?
Tỉ giá đô la hôm nay là bao nhiêu?
Nhân viên ngân hàng:일 달러에 1300 원이에요.
Một nghìn ba trăm won.
자,130만 원입니다. 확인해 보세요.
Đây là một triệu ba trăm nghìn won. Hãy kiểm tra lại xem đã đủ chưa.
Bill: 맞습니다. 감사합니다.
Vâng, đủ rồi xin cảm ơn.
Nhân viên ngân hàng:즐거운 여행되세요.
Chúc một chuyến đi tốt lành.
Từ vựng và ngữ nghĩa .
돈 : Tiền (danh từ)
바꾸다 : Đổi ( trao đổi )động từ
얼마 : Bao nhiêu ?
천 : Một nghìn.
달러 : Dollar
오늘 : Ngày hôm nay.
일 : Một.
원 :Won
맞다 : đt đúng, đủ, phải.
즐겁다 : Thích thú.
여행 : Chuyến đi.(danh từ)
Số đếm cấp độ I
일 : Một
이 : Hai
삼 : Ba
사 : Bốn
오 : Năm
육 : Sáu
칠 : Bảy
팔 : Tám
구 : Chín
십 : Mười
백 : Một trăm
천 : Một nghìn.
만 : Mười nghìn.
십만 : Một trăm nghìn.
백만 : Một triệu.
천만 : Mười triệu.
억 : Một trăm triệu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét