Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2008

Korean so cap (1)

Bài 1. 안녕하세요? 저는 안나예요.

I. Bài đọc


안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요

Click vao link sau rồi click vao hình cá loa để nghe bai đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf

II. Ngữ pháp

1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가

-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.

가방이 있어요.
모자가 있어요.

2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는

Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.

한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.

3/ Đuôi từ kết thúc câu

a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ :

가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다

먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.

Tương tự thế ta có :

이다 (là)--> 입니다.

아니다 (không phải là)--> 아닙니다.

예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.

웃다 (cười) --> 웃습니다.

b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

c. Đuôi từ -아/어/여요

-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"

+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.

Ví dụ :

안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.

+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".

- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.

- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.

Ví dụ :

제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.

제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.

5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia

'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)

이분 : người này, vị này

그분 : người đó

저분 : người kia

6. Động từ '있다/없다' : có / không có

Ví dụ :

- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.

Hoặc

- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

III. Từ vựng
영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn

IV. Luyện nghe

Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf


Bài 2. 서점이 어디에 있어요?





I - Bài đọc

안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567

Click vào link sau để nghe và luyện đọc theo bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_06a.html

II - Ngữ pháp

1. Trợ từ '-에'

1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động

Ví dụ :

도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)

1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại

Ví dụ :

서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)

2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'

(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'

알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요

좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요

가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:

있다 : có
있 + 어요 --> 있어요

먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요

없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요

배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요

기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.

기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요

Lưu ý :

바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.

(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :

공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)

좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)

노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)

3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.

의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?

4. Trợ từ 도 : cũng

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế

맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.

5. Từ chỉ vị trí

옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài

Với cấu trúc câu :

Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.

Ví dụ:

고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..

6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)

Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요

Ví dụ :

가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요

Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요

Ví dụ :

먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요

III - Từ vựng

1. Nghi vấn từ

어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai

2. Từ chỉ vị trí

옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên

3. Thức ăn

밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà

4. Từ trong đời sống hàng ngày

생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ

5. Động từ/tính từ

오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát

IV - Luyện nghe :

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_04.swf

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét