Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2008

Ngu phap tieng Han (2)

3. -듯하다Phỏng đoán .So với cách biểu hiện của “것 같다” thì –듯하다 mang tính lề lối ,quy phạm hơnChú giải 1.Phỏng đoán Trường hợp có lý do ,căn cứ để phỏng đoán : thường thích hợp với mẫu đi kèm (으)ㄴ/는 걸 보니(까)하늘을 보니까 오늘 비가 올 듯하다Nhìn trời thấy như muốn mưa키가 크고 예쁜 걸보니까 저 사람은 직업이 모텔인 듯해요Trông cao và đẹp thế ,chắc người đó là người mẫu냄새가 좋은 걸 보니까 이 음식이 맛있을 듯해요Thấy mùi vị ngon thế ,chắc món ăn này ngonTrường hợp không có lý do ,ko có căn cứ để đoán : thường thích hợp với các cụm từ cố định như “ 내 생각에는, 내가 보기에는 ,왠지. 어쩐지 , 그냥 (이유 없이)왠지 오늘 비가 올 듯하다(제주도에 안 가 봤지만) 내 생각에는 제주도가 아름다울 듯해요(내 생각에 결과는 아직 안 나왔지만) 이번 시험을 못 본 듯해

2.Nói quanh co để tránh ko nói thang vao mot điều gì đó내일 우리 집에 올수 있어?미안해 .못 갈 듯해 (못가)이 옷이 나한테 어울려?글쎄 ,안 어울리는 듯하다(안 어울려)선생님, 제한국어 발음이 어때요?좀 더 연습을 해야 될 듯 합니다So sánh 2-듯하다 ,-것 같다*vốn dĩ bản than 듯 đã mang nghĩa phỏng đoán ,ước lượng nên dù không đi kèm với động từ 하다 cũng vẫn thể hiện được ý nghĩa ước lượng ,phỏng đoán đóNgược lại bản than 것 không chứa đựng ý nghĩa phỏng đoán nên luôn phải đi kèm với 것 같다 để diễn đạt ý nghĩa phỏng đoánHiện tượng 듯 thường xuất hiện trên tít (đề mục)các bài báo cáo chính là vì lý do này ,nếu dung` đơn độc 것 thay vào đó thì không thể diễn đạt được tính chất ước lượng phỏng đoán
4. - 모양이다Phỏng đoán .So với - 나 보다(-가 보다) thì 모양이다 mang tính lề lối ,quy phạm hơn chú giải Dù không trực tiếp trải qua hoặc có cơ hội thử nghiệm nhưng người nói cũng có căn cứ hoặc lý do để đoán như vậy .Dùng trong các trường hợp nói ko chính xác , nói mà ko khẳng định về một điều gì đó(극장 앞에 사람들이 많은 걸 보니) 영화가 재미있는 모양이에요(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ phim có vẻ hay(하늘에 구름이 많이 끼어 있는 걸 보니) 비가 올 모양입니다(thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại) có vẻ như trời sẽ mưa(선생님의 표정이 안 좋은 걸 보니) 기분이 안 좋으신 모양이ㅣ에요(thấy thái độ thấy ko vui ) có vẻ như tâm trạng thấy ko vui(친구가 요즘 연락을 안 하는 걸 보니) 바쁜 모양입니다(Thấy người bạn dạo này ko liên lạc ) Chắc là bận(저 사람이 살이 찐 걸 보니) 많이 먹는 모양입니다(thấy người nào đó rất béo ) chắc là người đó ăn nhiều lắm(내 친구의 시험 점수가 나쁜 걸 보니) 공부를 안 한 모양이에요(thấy điểm thi của bạn ko tốt ) Chắc là đã ko học bàiSo sánh 3나 보다 (가 보다) và 모양이다Nhìn trời :"hình như trời sắp mưa"비가 올 건가 봐요 ( bản thân người đó nói cũng nghĩ là có thể nưa và cũng có thể không mưa )비가 올 모양이에요( người nói cho rằng khả năng mưa nhiều hơn )

5. -고도 남다Thừa (đủ ) để làm một việc gì đó Mẫu N(이)면 V-고도 남다A/V -아/어서 V-고도남다Chú giải 키가 180cm 이면 모델이 되고도 남을 거예요Cao 180cm thì thừa để làm người mẫu2시간이면 방을 다 청소하고도 남아요2h đồng hồ thì thừa để dọn dẹp tất cả밥을 많이 해서 아침과 점심을 먹고도 남았어요Nấu nhều cơm nên cả ăn sáng lẫn ắn tối mà vẫn còn thừa100만원이면 한달 동안 쓰고도 남을 정도예요1 triệu won thì thừa dùng trong một tháng일주일이면 이 일을 다 끝내고도 남아요Một tuần thì thừa thời gian để kết thúc công việc này


6.- 기는커녕Không thể nghĩ đến việc đó trong khi ngay cả việc đơn giản ,dễ dàng hơn (hoặc cần phải ưu tiên làm trước ) vẫn còn chưa làm được "... còn chưa làm được ,nói gì đến ..."MẫuA/V -기는커녕 (N 은/는커녕) +-기는커녕+N 만 긍정(+N도 부정)Chú giải 해외 여행을 하기는커녕 국내여행도 못했어요đi du lịch trong nước còn chưa nổi ,nói gì đến du lịch nước ngoài결혼하기는커녕 아직 애인도 없습니다đến cả người yêu còn chưa có thì nói gì đến kết hôn점심은 커녕 아침도 못 먹었어요bữa sáng còn chưa ăn nói gì đến ăn trưaSo sánh 4 -고도 남다 , -기는커녕

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét